Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 7 – Chân trời

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 7 (Chân trời sáng tạo)

By admin 18/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 7

Giải trang 33 Tập 2

Bài 1 trang 33 Tập 2:Cho B = xy3 + 4xy – 2x2 + 3. Tính giá trị của biểu thức B khi x = –1, y = 2.

Lời giải:

Khi x = –1, y = 2 thay vào biểu thức B ta được:

B = (–1) . 23 + 4 . (–1) . 2 – 2 . (–1)2 + 3

    = –8 – 8 – 2 + 3

    = –15.

Vậy giá trị của biểu thức B khi x = –1, y = 2 là B = –15.

Bài 2 trang 33 Tập 2:Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức một biến?

a) 2y;           b) 3x + 5;               c) 12;           d) 13 t2.

Lời giải:

Ta có:

+ Biểu thức a) là đơn thức một biến của biến y;

+ Biểu thức b) là đa thức một biến của biến x;

+ Biểu thức c) là đơn thức một biến.

+ Biểu thức d) là đơn thức một biến của biến t.

Vậy trong các biểu thức trên, biểu thức a), c), d) là đơn thức một biến.

Bài 3 trang 33 Tập 2:Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức một biến?

5 – 2x;         6x2 + 8x3 + 3x – 2;            2x−1;          14 t – 5.

Lời giải:

Ta có:

+ Biểu thức 5 – 2x là đa thức một biến của biến x;

+ Biểu thức 6x2 + 8x3 + 3x – 2 là đa thức một biến của biến x;

+ Biểu thức 2x−1  không phải là đa thức một biến;

+ Biểu thức 14 t – 5 là đa thức một biến của biến t.

Vậy trong các biểu thức trên, các biểu thức là đa thức một biến là: 5 – 2x; 6x2 + 8x3 + 3x – 2; 14 t – 5.

Bài 4 trang 33 Tập 2:Hãy viết một đa thức một biến bậc bốn có 5 số hạng.

Lời giải:

Đa thức một biến bậc bốn có 5 số hạng là:

A(x) = x4 – 2x3 + 3x2 – 4x + 5.

Nhận xét: Bài này có nhiều cách trả lời.

Bài 5 trang 33 Tập 2:Hãy nêu bậc của các đa thức sau:

A = 5x2 – 2x4 + 7;            B = 17;                  C = 3x – 4x3 + 2x2 + 1.

Lời giải:

• Ta có:

A = 5x2 – 2x4 + 7

    = – 2x4 + 5x2 + 7

Đa thức A có bậc là 4 (vì số mũ lớn nhất của biến x là 4).

• Đa thức B = 17 có bậc là 0 (vì đa thức chỉ có số, không có biến x nên số mũ lớn nhất của biến là 0).

• Ta có:

C = 3x – 4x3 + 2x2 + 1

    = – 4x3 + 2x2 + 3x + 1

Đa thức C có bậc là 3 (vì số mũ lớn nhất của biến x là 3).

Bài 6 trang 33 Tập 2:Cho đa thức P(x) = x3 + 64. Tìm nghiệm của P(x) trong tập hợp {0; 4; –4}. 

Lời giải:

Cách 1: Xét đa thức P(x) = x3 + 64.

• Với x = 0 thay vào P(x) ta có:

P(0) = 03 + 64 = 64.

Do đó x = 0 không là nghiệm của P(x).

• Với x = 4 thay vào P(x) ta có:

P(4) = 43 + 64 = 64 + 64 = 128.

Do đó x = 4 không là nghiệm của P(x).

• Với x = –4 thay vào P(x) ta có:

P(–4) = (–4)3 + 64 = –64 + 64 = 0.

Do đó x = –4 là nghiệm của P(x).

Vậy trong các số thuộc tập hợp {0; 4; –4} thì có –4 là nghiệm của P(x).

Cách 2: Xét đa thức P(x) = x3 + 64.

Ta có P(x) = 0

Hay x3 + 64 = 0

Suy ra x3 = –64 = (–4)3

Do đó x = –4.

Vậy trong các số thuộc tập hợp {0; 4; –4} thì số –4 là nghiệm của P(x).

Bài 7 trang 33 Tập 2:Tam giác có độ dài hai cạnh là 3y + 2; 6y – 4 và chu vi bằng 23y – 5. Tìm cạnh chưa biết trong tam giác đó.

Lời giải:

Gọi A(y) là biểu thức biểu thị độ dài cạnh chưa biết trong tam giác đó.

Khi đó chu vi của tam giác đó là:

(3y + 2) + (6y – 4) + A(y)

= (3y + 6y) + (2 – 4) + A(y)

= 9y – 2 + A(y).

Mà theo bài tam giác đó có chu vi bằng 23y – 5 nên ta có:

9y – 2 + A(y) = 23y – 5

Suy ra A(y) = 23y – 5 – (9y – 2)

                    = 23y – 5 – 9y + 2

                    = (23y – 9y) + (–5 + 2)

                    = 14y – 3.

Vậy độ dài cạnh chưa biết trong tam giác đó là A(y) = 14y – 3.

Giải trang 34 Tập 2

Bài 8 trang 34 Tập 2:Cho đa thức M(x) = 3x5 – 4x3 + 9x + 2. Tìm các đa thức N(x), Q(x) sao cho: N(x) – M(x) = –5x4 – 4x3 + 2x2 + 8x và Q(x) + M(x) = 3x4 – 2x3 + 9x2 – 7.

Lời giải:

• Ta có: N(x) – M(x) = –5x4 – 4x3 + 2x2 + 8x

Suy ra N(x) = –5x4 – 4x3 + 2x2 + 8x + M(x)

Do đó N(x) = –5x4 – 4x3 + 2x2 + 8x + (3x5 – 4x3 + 9x + 2)

                    = –5x4 – 4x3 + 2x2 + 8x + 3x5 – 4x3 + 9x + 2

                    = 3x5 – 5x4 + (–4x3 – 4x3) + 2x2 + (8x + 9x) + 2

                    = 3x5 – 5x4 – 8x3 + 2x2 + 17x + 2.

• Ta có: Q(x) + M(x) = 3x4 – 2x3 + 9x2 – 7.

Suy ra Q(x) = 3x4 – 2x3 + 9x2 – 7 – M(x)

Do đó Q(x) = 3x4 – 2x3 + 9x2 – 7 – (3x5 – 4x3 + 9x + 2)

                    = 3x4 – 2x3 + 9x2 – 7 – 3x5 + 4x3 – 9x – 2

                    = – 3x5 + 3x4 + (– 2x3 + 4x3) + 9x2 – 9x + (– 7 – 2)

                    = – 3x5 + 3x4 + 2x3 + 9x2 – 9x – 9.

Vậy N(x) = 3x5 – 5x4 – 8x3 + 2x2 + 17x + 2;

Q(x) = – 3x5 + 3x4 + 2x3 + 9x2 – 9x – 9.

Bài 9 trang 34 Tập 2:Thực hiện phép nhân.

a) (4x – 5)(3x + 4);

b) (2x2 – 3x + 5)(4x + 3).

Lời giải:

a) (4x – 5)(3x + 4)

= 4x(3x + 4) – 5(3x + 4)

= 12x2 + 16x – 15x – 20

= 12x2 + (16x – 15x) – 20

= 12x2 + x – 20.

Vậy (4x – 5)(3x + 4) = 12x2 + x – 20.

b) (2x2 – 3x + 5)(4x + 3)

= 2x2(4x + 3) – 3x(4x + 3) + 5(4x + 3)

= 8x3 + 6x2 – 12x2 – 9x + 20x + 15

= 8x3 + (6x2 – 12x2) + (– 9x + 20x) + 15

= 8x3 – 6x2 + 11x + 15.

Vậy (2x2 – 3x + 5)(4x + 3) = 8x3 – 6x2 + 11x + 15.

Bài 10 trang 34 Tập 2:Thực hiện phép chia.

a) (64y2 – 16y4 + 8y5) : 4y;

b) (5t2 – 8t + 3) : (t – 1).

Lời giải:

a) (64y2 – 16y4 + 8y5) : 4y;

= (64y2 : 4y) + (–16y4 : 4y) + (8y5 : 4y)

= 16y – 4y3 + 2y4.

Vậy (64y2 – 16y4 + 8y5) : 4y = 16y – 4y3 + 2y4.

b) (5t2 – 8t + 3) : (t – 1)

Thực hiện đặt tính phép chia đa thức như sau:

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 7 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

 

Vậy (5t2 – 8t + 3) : (t – 1) = 5t – 3.

Bài 11 trang 34 Tập 2:Thực hiện phép chia.

a) (x4 + 6x2 + 8) : (x2 + 2);

b) (3x3 – 2x2 + 3x – 2) : (x2 + 1).

Lời giải:

a) (x4 + 6x2 + 8) : (x2 + 2)

Thực hiện đặt tính phép chia đa thức như sau:

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 7 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

 

Vậy (x4 + 6x2 + 8) : (x2 + 2) = x2 + 4.

b) (3x3 – 2x2 + 3x – 2) : (x2 + 1)

Thực hiện đặt tính phép chia đa thức như sau:

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 7 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

 

Vậy (3x3 – 2x2 + 3x – 2) : (x2 + 1) = 3x – 2.

Bài 12 trang 34 Tập 2:Thực hiện phép chia.

a) (2x2 – 7x + 4) : (x – 2);

b) (2x3 + 3x2 + 3x + 4) : (x2 + 2).

Lời giải:

a) (2x2 – 7x + 4) : (x – 2)

Thực hiện đặt tính phép chia đa thức như sau:

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 7 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

 

Vậy 2x2−7x+4x−2=2x−3−2x−2.

b) (2x3 + 3x2 + 3x + 4) : (x2 + 2).

Thực hiện đặt tính phép chia đa thức như sau:

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 7 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

 

Vậy  2x3+3x2+3x+4x2+2=2x+3−x+2x2+2.

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 4 : Phép nhân và phép chia đa thức một biến

Bài tập cuối chương 7

Bài 1 : Góc và cạnh của một tam giác

Bài 2 : Tam giác bằng nhau

Bài 3 : Tam giác cân

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Phép chia đa thức một biến (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

Next post

Tìm tất cả các giá trị của tham số để hàm số y=13×3−mx2+2m−1x−m+2  nghịch biến trên khoảng (-2; 0)  .

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp các số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các phép tính với số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Lũy thừa của một số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế

Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1

Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực

Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Làm tròn số và ước lượng kết quả

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp các số hữu tỉ
  2. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các phép tính với số hữu tỉ
  3. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Lũy thừa của một số hữu tỉ
  4. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế
  5. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1
  6. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
  7. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực
  8. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Làm tròn số và ước lượng kết quả
  9. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2
  10. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hình hộp chữ nhật – hình lập phương
  11. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương
  12. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác
  13. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác
  14. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 3
  15. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Các góc ở vị trí đặc biệt
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tia phân giác
  17. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng song song
  18. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Định lí và chứng minh định lí
  19. Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 (Chân trời sáng tạo)
  20. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Thu thập và phân loại dữ liệu
  21. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Biểu đồ hình quạt tròn
  22. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Biểu đồ đoạn thẳng
  23. Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 5 (Chân trời sáng tạo)
  24. Chương 6: Các đại lượng tỉ lệ
  25. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau
  26. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đại lượng tỉ lệ thuận
  27. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đại lượng tỉ lệ nghịch
  28. Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 6 (Chân trời sáng tạo)
  29. Chương 7: Biểu thức đại số
  30. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Biểu thức số, biểu thức đại số
  31. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đa thức một biến
  32. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phép nhân và phép chia đa thức một biến
  34. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc và cạnh của một tam giác
  35. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tam giác bằng nhau
  36. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Tam giác cân
  37. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Đường vuông góc và đường xiên
  38. Sách bài tập Toán 7 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Đường trung trực của một đoạn thẳng
  39. Sách bài tập Toán 7 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường trung trực của tam giác
  40. Sách bài tập Toán 7 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường cao của tam giác
  42. Sách bài tập Toán 7 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường phân giác của tam giác
  43. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 8 trang 65, 66
  44. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Làm quen với biến cố ngẫu nhiên
  45. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên
  46. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 9 trang 87, 88

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán