Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 7 – Chân trời

Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Biểu thức số, biểu thức đại số

By admin 18/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 7 Bài 1: Biểu thức số, biểu thức đại số

Giải trang 25 Tập 2

Bài 1 trang 25 Tập 2:Hãy viết biểu thức số biểu thị diện tích hình bình hành có độ dài cạnh đáy bằng 6 cm và chiều cao bằng 5 cm.

Lời giải:

Ta đã biết diện tích của hình bình hành bằng tích của độ dài cạnh đáy với chiều cao.

Biểu thức số biểu thị diện tích hình bình hành có độ dài cạnh đáy bằng 6 cm và chiều cao bằng 5 cm là 6 . 5 (cm2).

Vậy biểu thức số biểu thị diện tích hình bình hành đã cho là: 6 . 5 cm2.

Bài 2 trang 25 Tập 2:Hãy viết biểu thức số biểu thị số quả cam được xếp trong 4 lớp trên cùng của khối trong Hình 1.

Sách bài tập Toán 7 Bài 1: Biểu thức số, biểu thức đại số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Dựa vào Hình 1 ta thấy:

+ Số quả cam xếp trong lớp đầu tiên trên cùng là: 1 (quả);

+ Số quả cam xếp trong lớp thứ hai trên cùng là: 22 (quả);

+ Số quả cam xếp trong lớp thứ ba trên cùng là: 32 (quả);

+ Số quả cam xếp trong lớp thứ tư trên cùng là: 42 (quả).

Vậy biểu thức số biểu thị số quả cam được xếp trong 4 lớp trên cùng của khối trong Hình 1 là: 1 + 22 + 32 + 42.

Bài 3 trang 25 Tập 2:Hãy viết biểu thức đại số biểu thị diện tích của một hình thoi có đường chéo thứ nhất dài hơn đường chéo thứ hai 4 cm.

Lời giải:

Gọi a (cm) là độ dài của đường chéo thứ nhất.

Do hình thoi có đường chéo thứ nhất dài hơn đường chéo thứ hai 4 cm nên độ dài đường chéo thứ hai bằng: a – 4 (cm) (a > 4).

Diện tích hình thoi bằng nửa tích độ dài hai đường chéo.

Vậy biểu thức đại số biểu thị diện tích của hình thoi trên là: 12 a.(a – 4) (cm2).

Bài 4 trang 25 Tập 2:Hãy viết biểu thức đại số biểu thị thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 6 cm và hơn chiều cao 3 cm.

Lời giải:

Gọi x (cm) là chiều dài của hình hộp chữ nhật.

Do hình hộp chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 6 cm nên chiều rộng của hình hộp chữ nhật bằng: x – 6 (cm) (x > 6).

Do hình hộp chữ nhật có chiều dài hơn chiều cao 3 cm nên chiều cao của hình hộp chữ nhật bằng: x – 3 (cm).

Vậy biểu thức đại số biểu thị thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:

x(x – 6)(x – 3) (cm3).

Bài 5 trang 25 Tập 2:Hãy viết biểu thức đại số biểu thị:

a) Tổng của 3x2 + 1 và 5(y – 2);

b) Tổng các bình phương của a + 2 và b – 1.

Lời giải:

a) Biểu thức đại số biểu thị tổng của 3x2 + 1 và 5(y – 2) là:

3x2 + 1 + 5(y – 2).

b) Biểu thức đại số biểu thị bình phương của a + 2 là: (a + 2)2.

Biểu thức đại số biểu thị bình phương của b – 1 là: (b – 1)2.

Biểu thức đại số biểu thị tổng các bình phương của a + 2 và b – 1 là:

(a + 2)2 + (b – 1)2.

Bài 6 trang 25 Tập 2:Nhiệt độ vào buổi sáng ở một thị trấn là x °C, tới trưa thì tăng thêm y °C, và đến tối thì giảm t °C so với buổi trưa. Hãy viết biểu thức biểu thị nhiệt độ vào buổi tối. Tính nhiệt độ vào buổi tối khi biết x = 25; y = 5; t = 7.

Lời giải:

Nhiệt độ vào buổi sáng ở thị trấn là x °C, tới trưa thì tăng thêm y °C nên nhiệt độ lúc trưa là: x + y (°C).

Đến tối thì nhiệt độ giảm t °C so với buổi trưa nên nhiệt độ buổi tối là:

x + y – t (°C).

Tại x = 25, y = 5, t = 7 thì nhiệt độ buổi tối là: 25 + 5 – 7 = 23 (°C).

Vậy biểu thức biểu thị nhiệt độ vào buổi tối là: x + y – t (°C) và khi x = 25; y = 5; t = 7 thì nhiệt độ vào buổi tối là 23 °C.

Bài 7 trang 25 Tập 2:Rút gọn các biểu thức sau:

a) 4(2y – 3x) – 3(x – 2y);

b) x2 + 5y – 2y – 7x2.

Lời giải:

a) 4(2y – 3x) – 3(x – 2y)

= 4 . 2y – 4 . 3x – 3 . x – 3 . (–2y)

= 8y – 12x – 3x + 6y

= (8y + 6y) + (– 12x – 3x)

= 14y – 15x.

b) x2 + 5y – 2y – 7x2

= (x2 – 7x2) + (5y – 2y)

= –6x2 + 3y.

Giải trang 26 Tập 2

Bài 8 trang 26 Tập 2:Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng a (m), chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Người ta làm lối đi rộng x (m) (xem Hình 2). Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích phần còn lại của mảnh vườn. Tính diện tích ấy khi a = 30 m, x = 1 m.

Sách bài tập Toán 7 Bài 1: Biểu thức số, biểu thức đại số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Do mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng a (m), chiều dài hơn chiều rộng 6 m nên chiều dài mảnh vườn bằng: a + 6 (m).

Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó là: a . (a + 6) (m2).

Sách bài tập Toán 7 Bài 1: Biểu thức số, biểu thức đại số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Diện tích của lối đi ngang là: x . (a + 6) (m2).

Diện tích của lối đi dọc là: x . a (m2).

Diện tích phần lối đi ngang và lối đi dọc cùng đi qua là: x . x = x2 (m2).

Nhưng do phần lối đi ở giữa mảnh vườn được tính hai lần nên diện tích toàn bộ lối đi là: x(a + 6) + xa – x2 (m2).

Diện tích phần còn lại của mảnh vườn là:

a(a + 6) – [x(a + 6) + xa – x2]

= a . a + a . 6 – (x . a + x . 6 + xa – x2)

= a2 + 6a – (2xa + 6x – x2)

= a2 + 6a – 2xa – 6x + x2 (m2).

Khi a = 30 và x = 1 thì diện tích trên bằng:

302 + 6 . 30 – 2 . 1 . 30 – 6 . 1 + 12

= 900 + 180 – 60 – 6 + 1 = 1 015 (m2).

Vậy biểu thức biểu thị diện tích phần còn lại của mảnh vườn là: a2 + 6a – 2xa – 6x + x2 (m2).

Diện tích phần còn lại của mảnh vườn khi a = 30 và x = 1 bằng 1 015 m2.

Bài 9 trang 26 Tập 2:Mỗi buổi sáng bạn Thu tập đi bộ kết hợp với chạy. Biết vận tốc đi bộ là 4 km/giờ và chạy là 8 km/giờ.

a) Viết biểu thức biểu thị quãng đường mà bạn Thu đã đi bộ x giờ và chạy y giờ.

b) Tính quãng đường khi x = 15 phút và y = 30 phút.

Lời giải:

a) Quãng đường bạn Thu đi bộ trong x giờ là: 4x (km).

Quãng đường bạn Thu chạy trong y giờ là: 8y (km).

Quãng đường mà bạn Thu đã đi bộ x giờ và chạy y giờ là: 4x + 8y (km).

Vậy biểu thức biểu thị quãng đường mà bạn Thu đã đi bộ x giờ và chạy y giờ là: 4x + 8y.

b) Đổi x = 15 phút = 14  giờ và y = 30 phút = 12  giờ.

Thay x = 14  và y = 12  vào biểu thức 4x + 8y ta có:

4.14+8.12=1+4=5 (km).

Vậy quãng đường bạn Thu đã đi bộ 15 phút và chạy 30 phút là 5 km.

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 6

Bài 1 : Biểu thức số, biểu thức đại số

Bài 2 : Đa thức một biến

Bài 3 : Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

Bài 4 : Phép nhân và phép chia đa thức một biến

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Biểu thức đại số (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

Next post

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên khoảng  và thỏa mãn: 2×5.fx3−f3x−2=2xlnx+1,∀x∈0;+∞  Biết ∫464fxdx=aln5−6lnb+c  với a,b,c∈ℤ . Giá trị của a – b + c bằng

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp các số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các phép tính với số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Lũy thừa của một số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế

Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1

Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực

Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Làm tròn số và ước lượng kết quả

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp các số hữu tỉ
  2. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các phép tính với số hữu tỉ
  3. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Lũy thừa của một số hữu tỉ
  4. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế
  5. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1
  6. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
  7. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực
  8. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Làm tròn số và ước lượng kết quả
  9. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2
  10. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hình hộp chữ nhật – hình lập phương
  11. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương
  12. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác
  13. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác
  14. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 3
  15. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Các góc ở vị trí đặc biệt
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tia phân giác
  17. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng song song
  18. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Định lí và chứng minh định lí
  19. Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 (Chân trời sáng tạo)
  20. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Thu thập và phân loại dữ liệu
  21. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Biểu đồ hình quạt tròn
  22. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Biểu đồ đoạn thẳng
  23. Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 5 (Chân trời sáng tạo)
  24. Chương 6: Các đại lượng tỉ lệ
  25. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau
  26. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đại lượng tỉ lệ thuận
  27. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đại lượng tỉ lệ nghịch
  28. Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 6 (Chân trời sáng tạo)
  29. Chương 7: Biểu thức đại số
  30. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đa thức một biến
  31. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
  32. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phép nhân và phép chia đa thức một biến
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 7 (Chân trời sáng tạo)
  34. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc và cạnh của một tam giác
  35. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tam giác bằng nhau
  36. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Tam giác cân
  37. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Đường vuông góc và đường xiên
  38. Sách bài tập Toán 7 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Đường trung trực của một đoạn thẳng
  39. Sách bài tập Toán 7 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường trung trực của tam giác
  40. Sách bài tập Toán 7 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường cao của tam giác
  42. Sách bài tập Toán 7 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường phân giác của tam giác
  43. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 8 trang 65, 66
  44. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Làm quen với biến cố ngẫu nhiên
  45. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên
  46. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 9 trang 87, 88

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán