Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 7 – Chân trời

Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đại lượng tỉ lệ nghịch

By admin 18/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 7 Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Giải trang 16 Tập 2

Bài 1 trang 16 Tập 2: Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 2 thì y = 9.

a) Tìm hệ số tỉ lệ nghịch.

b) Hãy biểu diễn x theo y.

c) Tính giá trị của x khi y = 3, y = 12.

Lời giải:

a) Gọi hệ số tỉ lệ của hai đượng lượng x, y là k (k ≠ 0).

Do x và y tỉ lệ nghịch với nhau nên ta có: xy = k.

Khi x = 2, y = 9 thì k = xy = 2 . 9 = 18.

Vậy hệ số tỉ lệ nghịch của hai đại lượng x và y là 18.

b) Theo câu a ta có xy = 18 suy ra: x=18y .

Vậy x=18y.

c) Theo câu b ta có x=18y .

Khi đó: 

• Với y = 3 thì x=183=6 ;

• Với y = 12 thì x=1812=32=1,5.

Vậy với y = 3 thì x = 6; với y = 12 thì x = 1,5.

Bài 2 trang 16 Tập 2: Cho hai đại lượng a và b tỉ lệ nghịch với nhau:

Sách bài tập Toán 7 Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

a) Tính a . b.

b) Tìm các giá trị còn thiếu trong bảng trên.

Lời giải:

a) Do hai đại lượng a và b tỉ lệ nghịch với nhau theo nên với a = -1 và b = -12 ta có:

a . b = (-1) . (-12) = 12.

Vậy a . b = 12.

b) Theo câu a ta có a . b = 12 suy ra a = 12b  và b = 12a.

Khi đó:

• a = -3 thì b=12−3=−4 ;

• a = -2 thì b=12−2=−6 ;

• a = 1 thì b=121=12 ;

• b = 6 thì a=126=2 ;

• a = 3 thì b=123=4 .

Vậy ta có bảng sau:

Sách bài tập Toán 7 Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bài 3 trang 16 Tập 2: Có 30 công nhân với năng suất làm việc như nhau xây một ngôi nhà trong 4 tháng. Hỏi nếu chỉ còn 15 công nhân thì họ phải xây ngôi nhà đó trong bao nhiêu tháng?

Lời giải:

Gọi x1 và x2 (tháng) là thời gian để công nhân xây xong ngôi nhà lúc đầu và lúc sau.

Gọi y1, y2 là số lượng công nhân tương ứng lúc đầu và lúc sau.

Do số công nhân và thời gian hoàn thành ngôi nhà là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên áp dụng tính chất của các đại lượng tỉ lệ nghịch ta có: x1x2=y2y1.

Theo bài ta có x1 = 4, y1 = 30, y2 = 15 nên 4x2=1530.

Suy ra x2=4.3015=8.

Vậy nếu chỉ còn 15 công nhân thì họ phải xây ngôi nhà đó trong 8 tháng.

Giải trang 17 Tập 2

Bài 4 trang 17 Tập 2: Đội sản xuất Công Nông dùng m máy cày (có cùng năng suất) để cày xong một cánh đồng hết t giờ. Hai đại lượng m và t có tỉ lệ nghịch với nhau không?

Lời giải:

Đội sản xuất Công Nông dùng m máy cày (có cùng năng suất) để cày xong một cánh đồng hết t giờ nên thời gian để 1 máy cày cày xong cánh đồng đó là m . t = a không đổi.

Vậy hai đại lượng m và t tỉ lệ nghịch với nhau.

Bài 5 trang 17 Tập 2: Cho biết c (mét) là chu vi của bánh xe, v là số vòng quay được của bánh xe trên đoạn đường 200 m. Hỏi c và v có phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch không?

Lời giải:

Do đoạn đường đi được là 200 m và bánh xe có chu vi là c (m) nên số vòng quay được của bánh xe là 200c .

Theo đề bài ra v là số vòng quay của bánh xe nên v = 200c.

Do đó c . v = 200.

Vậy c và v là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ 200.

Bài 6 trang 17 Tập 2: Lớp 7A có 6 bạn làm vệ sinh xong lớp học hết 3 giờ. Hỏi nếu có 9 bạn sẽ làm vệ sinh xong lớp học trong bao lâu? (Biết rằng các bạn có năng suất làm việc như nhau).

Lời giải:

Gọi x (giờ) là thời gian để 9 bạn sẽ làm vệ sinh xong lớp học.

Do số bạn làm vệ sinh lớp học và thời gian hoàn thành là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên áp dụng tính chất của các đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:

9x = 6 . 3 = 18 suy ra x=189=2.

Vậy nếu có 9 bạn sẽ làm vệ sinh xong lớp học hết 2 giờ.

Bài 7 trang 17 Tập 2: Một xưởng in có 6 máy in (công suất in như nhau) hằng ngày in một số bao bì tổng 4 giờ. Hỏi nếu hôm nay bị hỏng hết 2 máy in thì xưởng in sẽ in số bao bì đó trong bao nhiêu giờ?

Lời giải:

Vì bị hỏng 2 máy nên số máy in còn lại là: 6 – 2 = 4 (máy).

Gọi x (giờ) là thời gian nếu bị hỏng 2 máy in thì xưởng sẽ in xong số bao bì trên.

Do số máy in và thời gian in hết số bao bì là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên áp dụng tính chất của các đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:

4x = 6 . 4 = 24 suy ra x=244=6.

Vậy nếu hôm nay bị hỏng hết 2 máy in thì xưởng in sẽ in số bao bì đó trong 6 giờ.

Bài 8 trang 17 Tập 2: Bạn Canh muốn cắt một hình chữ nhật có diện tích bằng 18 cm2. Gọi x (cm) và y (cm) là hai cạnh của hình chữ nhật. Hãy chứng tỏ x và y tỉ lệ nghịch với nhau và tính x theo y.

Lời giải:

Diện tích của hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là x (cm) và y (cm) là: xy (cm2).

Mà diện tích của hình chữ nhật bạn Canh muốn cắt là 18 cm2 nên ta có: xy = 18.

Khi đó, x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là 18.

Từ xy = 18 suy ra x=18y.

Vậy công thức tính x theo y là x=18y.

Bài 9 trang 17 Tập 2: Bạn Chúc muốn chia đều nửa kilogam đường vào n túi. Gọi p (g) là khối lượng đường trong mỗi túi. Hãy chứng tỏ n, p là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính p theo n.

Lời giải:

Đổi 0,5 kg = 500 g.

Bạn Chúc chia đều nửa kilogam đường (500 g đường) vào n túi nên khối lượng đường trong mỗi túi là: 500n  (g).

Mà theo bài p (g) là khối lượng đường trong mỗi túi.

Do đó p = 500n .

Khi đó, n và p là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ là 500.

Vậy công thức tính p theo n là p = 500n

Bài 10 trang 17 Tập 2: Một đoàn tàu lửa chuyển động đều trên quãng đường 150 km với vận tốc v (km/h) trong thời gian t (h). Hãy chứng tỏ v, t tỉ lệ nghịch và tính v theo t.

Lời giải:

Đoàn tàu chuyển động đều với vận tốc v (km/h) trong thời gian t (h) được quãng đường là: vt (km).

Theo đề bài đoàn tàu chuyển động đều trên quãng đường 150 km nên ta có vt = 150.

Khi đó, v tỉ lệ nghịch với t theo hệ số tỉ lệ là 150.

Từ vt = 150 suy ra v=150t.

Vậy công thức tính v theo t là v=150t. .

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 2 : Đại lượng tỉ lệ thuận

Bài 3 : Đại lượng tỉ lệ nghịch

Bài tập cuối chương 6

Bài 1 : Biểu thức số, biểu thức đại số

Bài 2 : Đa thức một biến

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Đại lượng tỉ lệ thuận (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

Next post

Trong không gian tọa độ Oxyz, cho A5;6;−5 và M là điểm thuộc mặt phẳng P:x+2y−z−4=0  đồng thời thuộc mặt cầu S:x−22+y−42+z2=62 . Tìm giá trị nhỏ nhất của AM.

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp các số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các phép tính với số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Lũy thừa của một số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế

Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1

Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực

Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Làm tròn số và ước lượng kết quả

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp các số hữu tỉ
  2. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các phép tính với số hữu tỉ
  3. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Lũy thừa của một số hữu tỉ
  4. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế
  5. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1
  6. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
  7. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực
  8. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Làm tròn số và ước lượng kết quả
  9. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2
  10. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hình hộp chữ nhật – hình lập phương
  11. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương
  12. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác
  13. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác
  14. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 3
  15. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Các góc ở vị trí đặc biệt
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tia phân giác
  17. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng song song
  18. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Định lí và chứng minh định lí
  19. Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 (Chân trời sáng tạo)
  20. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Thu thập và phân loại dữ liệu
  21. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Biểu đồ hình quạt tròn
  22. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Biểu đồ đoạn thẳng
  23. Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 5 (Chân trời sáng tạo)
  24. Chương 6: Các đại lượng tỉ lệ
  25. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau
  26. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đại lượng tỉ lệ thuận
  27. Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 6 (Chân trời sáng tạo)
  28. Chương 7: Biểu thức đại số
  29. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Biểu thức số, biểu thức đại số
  30. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đa thức một biến
  31. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
  32. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phép nhân và phép chia đa thức một biến
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 7 (Chân trời sáng tạo)
  34. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc và cạnh của một tam giác
  35. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tam giác bằng nhau
  36. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Tam giác cân
  37. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Đường vuông góc và đường xiên
  38. Sách bài tập Toán 7 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Đường trung trực của một đoạn thẳng
  39. Sách bài tập Toán 7 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường trung trực của tam giác
  40. Sách bài tập Toán 7 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường cao của tam giác
  42. Sách bài tập Toán 7 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường phân giác của tam giác
  43. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 8 trang 65, 66
  44. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Làm quen với biến cố ngẫu nhiên
  45. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên
  46. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 9 trang 87, 88

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán