Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 7 – Chân trời

Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phép nhân và phép chia đa thức một biến

By admin 18/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 7 Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến

Giải trang 32 Tập 2

Bài 1 trang 32 Tập 2:Thực hiện phép nhân (7x – 2)(–2x + 5).

Lời giải:

Ta thực hiện phép nhân đa thức:

(7x – 2)(–2x + 5)

= 7x . (–2x + 5) – 2 . (–2x + 5)

= 7x . (–2x) + 7x . 5 – 2 . (–2x) – 2 . 5

= –14x2 + 35x + 4x – 10

= –14x2 + (35x + 4x) – 10

= –14x2 + 39x – 10.

Vậy (7x – 2)(–2x + 5) = –14x2 + 39x – 10.

Bài 2 trang 32 Tập 2:Thực hiện phép nhân (3x – 4)(–2x2 + 7x + 4).

Lời giải:

Ta thực hiện phép nhân đa thức:

(3x – 4).(–2x2 + 7x + 4)

= 3x . (–2x2 + 7x + 4) – 4 . (–2x2 + 7x + 4)

= 3x . (–2x2) + 3x . 7x + 3x . 4 – 4 . (–2x2) – 4 . 7x – 4 . 4

= –6x3 + 21x2 + 12x + 8x2 – 28x – 16

= –6x3 + (21x2 + 8x2) + (12x – 28x) – 16

= –6x3 + 29x2 – 16x – 16.

Vậy (3x – 4)(–2x2 + 7x + 4) = –6x3 + 29x2 – 16x – 16.

Bài 3 trang 32 Tập 2:Thực hiện phép nhân (4x2 – 2x + 1)(–2x2 + 5x + 3).

Lời giải:

Ta thực hiện phép nhân đa thức:

(4x2 – 2x + 1)(–2x2 + 5x + 3)

= 4x2 . (–2x2 + 5x + 3) – 2x . (–2x2 + 5x + 3) + 1 . (–2x2 + 5x + 3)

= 4x2 . (–2x2) + 4x2 . 5x + 4x2 . 3 – 2x . (–2x2) – 2x . 5x – 2x . 3 – 2x2 + 5x + 3

= –8x4 + 20x3 + 12x2 + 4x3 – 10x2 – 6x – 2x2 + 5x + 3

= –8x4 + (20x3 + 4x3) + (12x2 – 10x2 – 2x2) + (– 6x + 5x) + 3

= –8x4 + 24x3 – x + 3.

Vậy (4x2 – 2x + 1)(–2x2 + 5x + 3) = –8x4 + 24x3 – x + 3.

Giải trang 33 Tập 2

Bài 4 trang 33 Tập 2:Hãy lập biểu thức có dạng đa thức theo biến x biểu thị diện tích của phần được tô đậm trong Hình 1.

Sách bài tập Toán 7 Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Diện tích hình chữ nhật lớn có chiều dài 3x + 2 và chiều rộng 2x + 4 là:

(2x + 4)(3x + 2)

= 2x . (3x + 2) + 4 . (3x + 2)

= 6x2 + 4x + 12x + 8

= 6x2 + 16x + 8 (đơn vị diện tích).

Diện tích hình chữ nhật nhỏ có chiều dài x + 1 và chiều rộng x là:

x(x +1) = x2 + x (đơn vị diện tích).

Diện tích của phần được tô đậm trong Hình 1 là:

6x2 + 16x + 8 – (x2 + x)

= 6x2 + 16x + 8 – x2 – x

= (6x2 – x2) + (16x – x) + 8

= 5x2 + 15x + 8 (đơn vị diện tích).

Vậy biểu thức có dạng đa thức theo biến x biểu thị diện tích của phần được tô đậm trong Hình 1 là 5x2 + 15x + 8.

Bài 5 trang 33 Tập 2:Thực hiện phép chia (9x5 – 15x4 + 27x3 – 12x2) : 3x2.

Lời giải:

Ta thực hiện phép chia đa thức:

(9x5 – 15x4 + 27x3 – 12x2) : 3x2

= (9x5 : 3x2) + (–15x4 : 3x2) + (27x3 : 3x2) + (–12x2 : 3x2)

= 3x3 – 5x2 + 9x – 4

Vậy (9x5 – 15x4 + 27x3 – 12x2) : 3x2 = 3x3 – 5x2 + 9x – 4

Bài 6 trang 33 Tập 2:Thực hiện phép chia (2x2 – 5x + 3) : (2x – 3).

Lời giải:

Ta thực hiện đặt tính phép chia đa thức:

Sách bài tập Toán 7 Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

 

Vậy (2x2 – 5x + 3) : (2x – 3) = x – 1.

Bài 7 trang 33 Tập 2:Thực hiện phép chia (4x2 – 5) : (x – 2).

Lời giải:

Ta thực hiện đặt tính phép chia đa thức:

Sách bài tập Toán 7 Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

 

Vậy  4x2−5x−2=4x+8+11x−2.

Bài 8 trang 33 Tập 2:Thực hiện phép chia (4x3 – 7x + 2) : (2x2 – 3).

Lời giải:

Ta thực hiện đặt tính phép chia đa thức:

Sách bài tập Toán 7 Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

 

Vậy  4x3−7x+22x2−3=2x+−x+22x2−3.

Bài 9 trang 33 Tập 2:Tính chiều dài của một hình chữ nhật có diện tích bằng 4y2 + 4y – 3 (cm2) và chiều rộng bằng (2y – 1) (cm).

Lời giải:

Diện tích của hình chữ nhật bằng tích của chiều dài với chiều rộng.

Do đó chiều dài của hình chữ nhật là thương của phép chia (4y2 + 4y – 3) : (2y – 1).

Ta thực hiện đặt tính phép chia đa thức:

Sách bài tập Toán 7 Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

 

Khi đó: 4y2+4y−32y−1=2y+3.

Vậy chiều dài của hình chữ nhật là 2y + 3 (cm).

Bài 10 trang 33 Tập 2:Cho hình hộp chữ nhật có thể tích bằng V = 3x3 + 8x2 – 45x – 50 (cm3), chiều dài bằng (x + 5) cm và chiều cao (x + 1) cm. Hãy tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật.

Lời giải:

Gọi a (cm, a > 0) là chiều rộng của hình hộp chữ nhật.

Khi đó thể tích của hình hộp chữ nhật là:

V = (x + 5) . (x + 1) . a

    = (x2 + x + 5x + 5) . a

    = (x2 + 6x + 5) . a (cm3)

Mà theo bài hình hộp chữ nhật có thể tích V = 3x3 + 8x2 – 45x – 50 (cm3) nên ta có:

(x2 + 6x + 5) . a = 3x3 + 8x2 – 45x – 50

Suy ra: a=3x3+8x2−45x−50x2+6x+5.

Ta thực hiện đặt tính phép chia đa thức:

Sách bài tập Toán 7 Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

 

Khi đó  a=3x3+8x2−45x−50x2+6x+5=3x−10.

Vậy chiều rộng của hình hộp chữ nhật là 3x – 10 (cm).

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 3 : Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

Bài 4 : Phép nhân và phép chia đa thức một biến

Bài tập cuối chương 7

Bài 1 : Góc và cạnh của một tam giác

Bài 2 : Tam giác bằng nhau

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Phép nhân đa thức một biến (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

Next post

Cho hình chóp đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh a, cạnh bên tạo với đáy một góc 60°. Gọi M là điểm thuộc cạnh SB sao cho SM=23SB  (tham khảo hình vẽ). Tính khoảng cách từ M đến mặt phẳng (SCD).

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp các số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các phép tính với số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Lũy thừa của một số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế

Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1

Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực

Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Làm tròn số và ước lượng kết quả

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp các số hữu tỉ
  2. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các phép tính với số hữu tỉ
  3. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Lũy thừa của một số hữu tỉ
  4. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế
  5. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1
  6. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
  7. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực
  8. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Làm tròn số và ước lượng kết quả
  9. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2
  10. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hình hộp chữ nhật – hình lập phương
  11. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương
  12. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác
  13. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác
  14. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 3
  15. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Các góc ở vị trí đặc biệt
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tia phân giác
  17. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng song song
  18. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Định lí và chứng minh định lí
  19. Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 (Chân trời sáng tạo)
  20. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Thu thập và phân loại dữ liệu
  21. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Biểu đồ hình quạt tròn
  22. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Biểu đồ đoạn thẳng
  23. Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 5 (Chân trời sáng tạo)
  24. Chương 6: Các đại lượng tỉ lệ
  25. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau
  26. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đại lượng tỉ lệ thuận
  27. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đại lượng tỉ lệ nghịch
  28. Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 6 (Chân trời sáng tạo)
  29. Chương 7: Biểu thức đại số
  30. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Biểu thức số, biểu thức đại số
  31. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đa thức một biến
  32. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 7 (Chân trời sáng tạo)
  34. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc và cạnh của một tam giác
  35. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tam giác bằng nhau
  36. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Tam giác cân
  37. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Đường vuông góc và đường xiên
  38. Sách bài tập Toán 7 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Đường trung trực của một đoạn thẳng
  39. Sách bài tập Toán 7 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường trung trực của tam giác
  40. Sách bài tập Toán 7 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường cao của tam giác
  42. Sách bài tập Toán 7 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường phân giác của tam giác
  43. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 8 trang 65, 66
  44. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Làm quen với biến cố ngẫu nhiên
  45. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên
  46. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 9 trang 87, 88

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán