Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 7 – Chân trời

Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 8 trang 65, 66

By admin 19/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 8 trang 65, 66

Giải trang 65 Tập 2

Bài 1 trang 65 Tập 2: Cho tam giác ABC có A^=B^+C^. Hai đường phân giác của góc B và C cắt nhau tại O.

a) Tính số đo góc A

b) Tính số đo góc BOC.

Lời giải:

Cho tam giác ABC có góc A = góc B + góc C

a) Trong ∆CAB ta có: A^+ABC^+ACB^=180° (tổng ba góc trong một tam giác).

Mà A^=ABC^+ACB^ (giả thiết).

Suy ra A^=ABC^+ACB^=180°2=90°.

Vậy A^=90°.

b) Vì BO là phân giác của góc ABC nên ABO^=CBO^=ABC^2

Vì CO là phân giác của góc ACB nên ACO^=BCO^=ACB^2

Trong ∆COB ta có: BOC^+OBC^+OCB^=180° (tổng ba góc trong một tam giác).

Mà CBO^=ABC^2, BCO^=ACB^2, ABC^+ACB^=90°.

Suy ra

BOC^=180°−ABC^+ACB^2=180°−90°2=135°

Vậy BOC^=135°.

Bài 2 trang 65 Tập 2: Cho tam giác ABC có M là điểm đồng quy của ba đường phân giác. Qua M vẽ đường thẳng song song với BC và cắt AB, AC lần lượt tại N và P. Chứng minh rằng NP = BN + CP.

Lời giải:

Cho tam giác ABC có M là điểm đồng quy của ba đường phân giác

•Ta có: MN // BC (giả thiết) do đó M1^=B1^ (hai góc so le trong).

Vì BM là phân giác của góc ABC nên B1^=B2^=ABC^2.

Suy ra M1^=B2^ nên tam giác BNM cân tại N.

Do đó BN = NM.

•Ta có: MP // BC (giả thiết) do đó M2^=C2^ (hai góc so le trong).

Vì CM là phân giác của góc ACB nên C1^=C2^=ACB^2.

Suy ra M2^=C1^ nên tam giác CMP cân tại P.

Do đó PM = PC.

Ta có: NP = MN + MP = BN + CP.

Vậy NP = BN + CP.

Bài 3 trang 65 Tập 2: Cho tam giác ABC có M là giao điểm của hai phân giác của góc B và góc C. Cho biết BMC^=132°. Tính số đo các góc MAB^ và MAC^.

Lời giải:

Cho tam giác ABC có M là giao điểm của hai phân giác của góc B và góc C

Trong DCMBcó: BMC^+MBC^+MCB^=180° (tổng ba góc trong một tam giác).

Suy ra

MBC^+MCB^=180°−BMC^=180°−132°=48°.

Vì BM là phân giác của góc ABC nên ABC^=2MBC^.

Vì CM là phân giác của góc ACB nên ACB^=2MCB^.

Suy ra

ABC^+ACB^=2MBC^+MCB^=2.48°=96°.

Trong ∆CAB ta có: BAC^+ABC^+ACB^=180° (tổng ba góc trong một tam giác).

Suy ra

BAC^=180°−(ABC^+ACB^)=180°−96°=84°.

Do AM là phân giác góc A của tam giác ABC nên ta có:

MAB^=MAC^=BAC^2=84°2=42°.

Vậy MAB^=MAC^=42°.

Bài 4 trang 65 Tập 2: Cho tam giác ABC có AB > AC. Trên tia đối của tia BC lấy điểm M sao cho BM = BA. Trên tia đối của tia CB lấy điểm N sao cho CN = CA.

a) Hãy so sánh các góc AMB^ và ANC^.

b) Hãy so sánh các đoạn AM và AN.

Lời giải:

Cho tam giác ABC có AB lớn hơn AC Trên tia đối của tia BC lấy điểm M

a) Xét ∆ABC có AB > AC (giả thiết) nên C1^>B1^ (trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn) (1)

Vì CN = CA (giả thiết) nên tam giác ANC cân tại C.

Suy ra ANC^=NAC^ (tính chất tam giác cân).

Mặt khác ANC^+NAC^+C^2=180° (tổng ba góc trong tam giác CAN).

Do đó C^2=180°−2ANC^

Mà C^1+C^2=180o (hai góc kề bù) nên C^2=180o−C^1

Suy ra C^1=2ANC^ (2)

Tương tự với tam giác BAM ta có: B1^=2AMB^ (3).

Từ (1),(2),(3) suy ra ANC^>AMB^.

Vậy ANC^>AMB^.

b) Xét tam giác ANM có ANM^>AMN^ (do ANC^>AMB^)

Do đó AM > AN (trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn).

Vậy AM > AN.

Bài 5 trang 65 Tập 2: Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại O. Tìm điểm M sao cho: MA + MB + MC + MD nhỏ nhất.

Lời giải:

Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại O Tìm điểm M sao cho: MA + MB + MC + MD nhỏ nhất

Xét ∆ABM có: MA + MB ≥ AB (bất đẳng thức trong tam giác)

Xét ∆CDM có: MC + MD ≥ CD (bất đẳng thức trong tam giác)

Suy ra MA + MB + MC + MD ≥ AB + CD.

Nên MA + MB + MC + MD nhỏ nhất khi và chỉ khi:

MA + MB + MC + MD = AB + CD

Khi đó MA + MB = ABvà MC + MD = CD

Điều này chỉ xảy ra khi M trùng với điểm O.

Vậy khi điểm M là giao điểm của AB và CD thì MA + MB + MC + MD nhỏ nhất.

Bài 6 trang 65 Tập 2: a) Chứng minh trong một tam giác, đường cao không lớn hơn đường trung tuyến xuất phát từ cùng một đỉnh.

b) Chứng minh trong một tam giác, đường cao không lớn hơn đường phân giác xuất phát từ cùng một đỉnh.

Lời giải:

a) Cho tam giác ABC. Vẽ đường cao AH và đường trung tuyến AM.

Chứng minh trong một tam giác, đường cao không lớn hơn đường trung tuyến xuất phát từ cùng một đỉnh

Ta có AH là đường vuông góc, AM là đường xiên.

Suy ra AH ≤ AM (mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên).

Vậy trong một tam giác, đường cao không lớn hơn đường trung tuyến xuất phát từ cùng một đỉnh.

b) Cho tam giác ABC. Vẽ đường cao AH và đường phân giác AD.

Chứng minh trong một tam giác, đường cao không lớn hơn đường trung tuyến xuất phát từ cùng một đỉnh

Ta có AH là đường vuông góc, AD là đường xiên.

Suy ra AH ≤ AD (mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên).

Vậy trong một tam giác, đường cao không lớn hơn đường phân giác xuất phát từ cùng một đỉnh.

Giải trang 66 Tập 2

Bài 7 trang 66 Tập 2: Cho tam giác ABC có ba đường phân giác AD, BE, CF đồng quy tại I. Vẽ IH vuông góc với BC tại H. Chứng minh rằng BIH^=CID^.

Lời giải:

Cho tam giác ABC có ba đường phân giác AD, BE, CF đồng quy tại I

Vì BI là phân giác của góc ABC nên ABI^=IBC^=ABC^2.

Vì CI là phân giác của góc ACB nên ACI^=BCI^=ACB^2.

Vì AI là phân giác của góc ACB nên BAI^=CAI^=CAB^2.

Ta có: DIC^+AIC^=180° (hai góc kề bù).

Do đó DIC^=180°−AIC^ (1)

Trong ∆AIC có IAC^+ICA^+AIC^=180° (tổng ba góc trong một tam giác).

Suy ra IAC^+ICA^=180°−AIC^ (2)

Từ (1) và (2) ta có:

Nên DIC^=IAC^+ICA^=BAC^+BCA^2.

Trong ∆CAB ta có: BAC^+ABC^+ACB^=180° (tổng ba góc trong một tam giác)

Nên BAC^+ACB^=180°−ABC^

Suy ra

DIC^=BAC^+BCA^2=180°−ABC^2=90°−ABC^2 (3)

Vì tam giác BIH vuông tại H nên HIB^+HBI^=90°.

Suy ra HIB^=90°−HBI^=90°−ABC^2 (4)

Từ (3) và (4) suy ra BIH^=CID^.

Vậy BIH^=CID^.

Bài 8 trang 66 Tập 2: Cho tam giác ABC cân tại A và cho A^=124°. Vẽ đường cao BH và phân giác BK ứng với đỉnh B của tam giác ABC. Tính số đo các góc của tam giác BHK.

Lời giải:

Cho tam giác ABC cân tại A và cho góc A = 124 độ

Vì tam giác ABC cân tại A (giả thiết)

Nên ABC^=ACB^ (tính chất tam giác cân)

Trong ∆CAB ta có: BAC^+ABC^+ACB^=180° (tổng ba góc trong một tam giác).

Mà BAC^=124° (giả thiết), ABC^=ACB^ (chứng minh trên).

Suy ra

ABC^=ACB^=180°−BAC^2=180°−124°2=28°.

Vì BK là phân giác của góc ABC nên ABK^=KBC^=ABC^2=28°2=14°.

Trong ∆KAB ta có: ABK^+KAB^+AKB^=180° (tổng ba góc trong một tam giác).

Suy ra

AKB^=180°−ABK^−KAB^=180°−14°−124°=42°.

Vì tam giác BKH vuông tại H nên KHB^=90° và HKB^+HBK^=90°.

Suy ra HBK^=90°−HKB^=90°−42°=48°.

Vậy tam giác BHK có HBK^=48°,BKH^=42°,KHB^=90°.

Bài 9 trang 66 Tập 2: Cho tam giác ABC cân tại A, hai đường cao BE và CF cắt nhau tại H. Chứng minh AH là đường trung trực của BC.

Lời giải:

Cho tam giác ABC cân tại A, hai đường cao BE và CF cắt nhau tại H

Tam giác ABC có hai đường cao BE và CF cắt nhau tại H nên H là trực tâm của tam giác.

Do đó AH là đường cao ứng với cạnh BC.

Kéo dài AH cắt BC tại M.

Khi đó AH ⊥ BC tại M (1)

Vì tam giác ABC cân tại A (giả thiết) nên AB = AC.

Xét ΔBMA và ΔCMA có:

BMA^=CMA^=90°,

AM là cạnh chung,

AB = AC (chứng minh trên)

Do đó ΔBMA = ΔCMA (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Suy ra BM = CM (hai cạnh tương ứng)(2)

Từ (1) và (2) suy ra AH ⊥ BC tại trung điểm M của BC.

Do đó AH là đường trung trực của BC.

Vậy AH là đường trung trực của BC.

Bài 10 trang 66 Tập 2: Cho tam giác nhọn ABC. Hãy nêu cách tìm các điểm sau đây bên trong tam giác ABC.

a) Điểm M cách đều ba đỉnh của tam giác ABC.

b) Điểm N cách đều ba cạnh của tam giác ABC.

c) Điểm P là trọng tâm của tam giác ABC.

d) Điểm Q là trực tâm của tam giác ABC.

Lời giải:

a) Điểm M cách đều ba đỉnh của tam giác ABC nên điểm M là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác ABC.

Do ba đường trung trực của một tam giác luôn đi qua một điểm, nên giao điểm của hai trong ba đường trung trực cũng thuộc đường trung trực còn lại.

Ta vẽ hai đường trung trực của AB và BC, giao điểm của hai đường trung trực đó là điểm M (hình vẽ).

Cho tam giác nhọn ABC Hãy nêu cách tìm các điểm sau đây bên trong tam giác ABC

b) Điểm N cách đều ba cạnh của tam giác ABC nên điểm N là giao điểm của ba đường phân giác trong của tam giác ABC.

Do ba đường phân giác của một tam giác luôn đi qua một điểm, nên giao điểm của hai trong ba đường phân giác cũng thuộc đường phân giác còn lại.

Ta vẽ hai đường phân giác của góc A và góc B, giao điểm của hai đường phân giác này là điểm N (hình vẽ).

Cho tam giác nhọn ABC Hãy nêu cách tìm các điểm sau đây bên trong tam giác ABC

c) Điểm P là trọng tâm của tam giác ABC nên điểm P là giao điểm của ba đường trung tuyến của tam giác ABC.

Do ba đường trung tuyến của một tam giác luôn đi qua một điểm, nên giao điểm của hai trong ba đường trung tuyến cũng thuộc đường trung tuyến còn lại.

Ta vẽ hai đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh A và C của tam giác, giao điểm của hai đường trung tuyến này là điểm P (hình vẽ).

Cho tam giác nhọn ABC Hãy nêu cách tìm các điểm sau đây bên trong tam giác ABC

d) Điểm Q là trực tâm của tam giác ABC nên điểm Q là giao điểm của ba đường cao của tam giác ABC.

Do ba đường cao của một tam giác luôn đi qua một điểm, nên giao điểm của hai trong ba đường cao cũng thuộc đường cao còn lại.

Ta vẽ hai đường cao xuất phát từ đỉnh A và đỉnh B của tam giác, giao điểm của hai đường cao này là trực tâm Q của tam giác (hình vẽ).

Cho tam giác nhọn ABC Hãy nêu cách tìm các điểm sau đây bên trong tam giác ABC

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 9 : Tính chất ba đường phân giác của tam giác

: Bài tập cuối chương 8

Bài 1 : Làm quen với biến cố ngẫu nhiên

Bài 2 : Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên

: Bài tập cuối chương 9

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Chương 9 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

Next post

Cho hàm số f(x) liên tục trên R  . Gọi S1  là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y=fx, y=0, x=−1, x=1  và S2   là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y=fx, y=0 , x=1, x=4  (như hình vẽ bên). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp các số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các phép tính với số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Lũy thừa của một số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế

Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1

Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực

Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Làm tròn số và ước lượng kết quả

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp các số hữu tỉ
  2. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các phép tính với số hữu tỉ
  3. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Lũy thừa của một số hữu tỉ
  4. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế
  5. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1
  6. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
  7. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực
  8. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Làm tròn số và ước lượng kết quả
  9. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2
  10. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hình hộp chữ nhật – hình lập phương
  11. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương
  12. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác
  13. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác
  14. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 3
  15. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Các góc ở vị trí đặc biệt
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tia phân giác
  17. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng song song
  18. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Định lí và chứng minh định lí
  19. Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 (Chân trời sáng tạo)
  20. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Thu thập và phân loại dữ liệu
  21. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Biểu đồ hình quạt tròn
  22. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Biểu đồ đoạn thẳng
  23. Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 5 (Chân trời sáng tạo)
  24. Chương 6: Các đại lượng tỉ lệ
  25. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau
  26. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đại lượng tỉ lệ thuận
  27. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đại lượng tỉ lệ nghịch
  28. Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 6 (Chân trời sáng tạo)
  29. Chương 7: Biểu thức đại số
  30. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Biểu thức số, biểu thức đại số
  31. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đa thức một biến
  32. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phép nhân và phép chia đa thức một biến
  34. Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 7 (Chân trời sáng tạo)
  35. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc và cạnh của một tam giác
  36. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tam giác bằng nhau
  37. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Tam giác cân
  38. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Đường vuông góc và đường xiên
  39. Sách bài tập Toán 7 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Đường trung trực của một đoạn thẳng
  40. Sách bài tập Toán 7 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường trung trực của tam giác
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
  42. Sách bài tập Toán 7 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường cao của tam giác
  43. Sách bài tập Toán 7 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường phân giác của tam giác
  44. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Làm quen với biến cố ngẫu nhiên
  45. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên
  46. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 9 trang 87, 88

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán