Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 7 – Chân trời

Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các phép tính với số hữu tỉ

By admin 18/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 7 Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ

Giải trang 10 Tập 1

Bài 1 trang 10 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tính:

a) 310+−512;

b) −38−−724;

c) −514+0,25;

d) −78−1,25;

e) −514 . 2125;

f) 827:−1645;

g) 156:418;

h) 0,38 . −719;

i) −45 . 15−8 . 119.

Lời giải:

a) 310+−512=1860+−2560=−760;

b) −38−−724=−38+724

=−924+724=−224=−112;

c) −514+0,25=−514+14

=−1028+728=−328;

d) −78−1,25=−78+54

=−78+108=−178;

e) −514 . 2125=−5 . 2114 . 25

=−5 . 7 . 37 . 2 . 5 . 5=−310;

f) 827:−1645=827 . −4516

=−8 . 4527 . 16=−8 . 9 . 59 . 3 . 8 . 2=−56;

g) 156:418=116:338

=116 . 833=11 . 2 . 42 . 3 . 11 . 3=49;

h) 0,38 . −719=1950 . −719

=19 . (−7)50 . 19=−750;

i) −45 . 15−8 . 119=45 . 158 . 109

=4 . 15 . 105 . 8 . 9=4 . 5 . 3 . 5 . 25 . 4 . 2 . 3 . 3=53.

Bài 2 trang 10 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Tính:

a) −0,375+14−−15;

b) 23+−512+−715+(−0,2);

c) 0,275+−817+2940+−917−113;

d) (−5) . −3421 . −710 . −317;

e) 1318:269 . 47;

f) −533:211 . 0,15.

Lời giải:

a) −0,375+14−−15=−38+14+15

=−1540+1040+840=340;

b) 23+−512+−715+(−0,2)

 =23−512−715−15

 =23−512−715+15

=812−512−715+315

=312−1015=312−812=−512;

c) 0,275+−817+2940+−917−113

 =1140+−817+2940+−917−43

=1140+2940+−817+−917−43

=1+(−1)−43=−43;

d) (−5) . −3421 . −710 . −317

 =5 . 3421 . 710 . 317=5 . 34 . 7 . 321 . 10 . 17

=5 . 17 . 2 . 7 . 37 . 3 . 5 . 2 . 17=1;

e) 1318:269 . 47=1318 . 926 . 47

 =1318 . 926 . 47=13 . 9 . 418 . 26 . 7

=13 . 9 . 2 . 29 . 2 . 13 . 2 . 7=17;

f) −533:211 . 0,15=−533 . 112 . 320

=−5 . 11 . 333 . 2 . 20=−5 . 11 . 311 . 3 . 2 . 5 . 4=−18.

Bài 3 trang 10 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Thay dấu   ?   bằng dấu >, <, =  thích hợp.

a) −49+5−9     ?    −1;

b) −1333+−1433     ?    −1011;

c) 15+−23     ?    25+−45.

Lời giải:

a) Ta có: −49+5−9=−49+−59=−99=−1

Vậy −49+5−9     =    −1;

b) Ta có: −1333+−1433=−2733=−911.

Vì −9 > −10 nên −911>−1011.

Vậy −1333+−1433     >    −1011;

c) Ta có: 15+−23=315+−1015=−715;

25+−45=−25=−615.

Vì −7 < −6 nên −715<−615.

Vậy 15+−23     <    25+−45.

Bài 4 trang 10 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Tính:

Tính Bài 4 trang 10 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1

Lời giải:

Tính Bài 4 trang 10 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1

Tính Bài 4 trang 10 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1

Tính Bài 4 trang 10 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1

Giải trang 11 Tập 1

Bài 5 trang 11 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tìm x, biết:

a) x . 2125=−710;

b) −320x=512−25;

c) 29:x=118:0,375;

d) −1112:2x=52+14.

Lời giải:

a) x . 2125=−710;

x=−710:2125

x=−710 . 2521

x=−7 . 5 . 55 . 2 . 7 . 3

x=−56.

Vậy x=−56.

b) −320x=512−25;

−320x=160

x=160:−320

x=160 . −203

x=−19.

Vậy x=−19.

c) 29:x=118:0,375;

29:x=118:38

29:x=118 . 83

29:x=427

x=29:427

x=32.

Vậy x=32.

d) −1112:2x=52+14.

−1112:2x=114

2x=−1112:114

2x=−1112.411

2x=−13

x=−13:2

x=−16.

Vậy x=−16.

Bài 6 trang 11 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Bảng dưới đây thể hiện lượng mưa (tính bằng mm) của một thành phố trong ba tháng so với lượng mưa trung bình trong năm. Hãy cho biết tổng lượng mưa trong khoảng thời gian ba tháng đó nhiều hơn hay ít hơn lượng mưa trung bình hàng năm. Giải thích.

Bảng dưới đây thể hiện lượng mưa (tính bằng mm) của một thành phố trong ba tháng

Lời giải:

Ta có: 95,8+(−33,7)+−8335

= 95,8 – 33,7 – 83,6

= 62,1 – 83,6 = –21,5.

Vậy tổng lượng mưa ba tháng ít hơn lượng mưa trung bình hàng năm là 21,5 mm.

Bài 7 trang 11 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Sau khi ghép hai mảnh ván lại với nhau thì mảnh ván mới dài 3 m, phần ghép chung dài 350 m. Biết mảnh ván thứ nhất dài 115 m. Tính chiều dài mảnh ván thứ hai.

Sau khi ghép hai mảnh ván lại với nhau thì mảnh ván mới dài 3 m

Lời giải:

Chiều dài hai mảnh ván sau khi ghép lại bằng tổng chiều dài hai mảnh ván ban đầu trừ đi phần ghép chung.

Khi đó, chiều dài mảnh ván thứ hai là:

3−115+350=3−1,2+0,06=1,86 (m).

Vậy chiều dài mảnh ván thứ hai là 1,86 m.

Bài 8 trang 11 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Trong một bể nước, lượng nước chiếm đến 34 dung tích bể. Người ta mở một vòi nước chảy vào bể, mỗi giờ chảy được 18 bể. Hỏi nước chảy trong thời gian bao lâu thì đầy bể?

Lời giải:

Số phần bể chưa chứa nước là:

1−34=14 (dung tích bể).

Thời gian chảy đầy bể là:

14:18=14 . 8=2 (giờ).


Vậy nước chảy trong 2 giờ thì đầy bể.

Giải trang 12 Tập 1

Bài 9 trang 12 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Huy muốn treo một bức tranh nằm giữa bức tường theo chiều ngang. Bức tường dài 5725 mét, bức tranh dài 1,2 m. Huy nên treo bức tranh cách mỗi mép tường là bao nhiêu mét?

Huy muốn treo một bức tranh nằm giữa bức tường theo chiều ngang

Lời giải:

Chiều dài bức tường không bị che bởi bức tranh là:

5725−1,2=5,28−1,2=4,08 (m).

Chiều dài mỗi phần bức tường ở hai cạnh bức tranh là:

4,08 : 2 = 2,04 (m).

Vậy Huy phải treo bức tranh sao cho cạnh của bức tranh cách mép tường 2,04 m.

Bài 10 trang 12 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Bạn Mai nuôi một con mèo. Mai cho mèo ăn mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 300 g thức ăn. Với lượng thức ăn có sẵn trong nhà là 1045 kg. Hỏi sau bao nhiêu ngày con mèo của bạn Mai ăn hết lượng thức ăn đó?

Lời giải:

Đổi 300 g = 0,3 kg.

Khối lượng thức ăn Mai cho mèo ăn trong mỗi ngày là:

3 . 0,3 = 0,9 (kg).

Số ngày mèo của bạn Mai ăn hết lượng thức ăn đó là:

1045:0,9=10,8:0,9=12 (ngày).

Vậy số ngày mèo của bạn Mai ăn hết lượng thức ăn đó là 12 ngày.

Bài 11 trang 12 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Một cửa hàng thời trang nhập về 100 cái áo với giá vốn mỗi cái là 200 000 đồng. Cửa hàng đã bán 60 cái áo, mỗi cái lời 25% so với giá mua, 40 cái áo còn lại cửa hàng bán lỗ 5% mỗi cái so với giá mua. Hỏi sau khi bán hết 100 cái áo cửa hàng đã lời bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Cửa hàng đã bán 60 cái áo, mỗi cái lời 25% so với giá mua. Tức là giá bán mỗi cái áo bằng 100% + 25% = 125% so với giá mua.

Khi đó, giá tiền bán 60 cái áo này là:

60 . 200 000 . 125% = 12 000 000 . 125% = 15 000 000 (đồng).

Cửa hàng đã bán 40 cái áo còn lại cửa hàng bán lỗ 5% mỗi cái so với giá mua. Tức là giá bán mỗi cái áo bằng 100% − 5% = 95% so với giá mua.

Khi đó, giá tiền bán 60 cái áo này là:

40 . 200 000 . 95% = 8 000 000 . 95% = 7 600 000 (đồng).

Số tiền bán hết 100 cái áo là:

15 000 000 + 7 600 000 = 22 600 000 (đồng).

Số tiền mua 100 cái áo là:

100 . 200 000 = 20 000 000 (đồng).

Số tiền lời sau khi bán hết số áo đó là:

22 600 000 − 20 000 000 = 2 600 000 (đồng).

Vậy sau khi bán hết 100 cái áo cửa hàng đã lời 2 600 000 đồng.

Bài 12 trang 12 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Đỉnh núi Ngọc Linh (Kon Tum) có độ cao khoảng bằng 0,78 lần đỉnh núi Phan Xi Păng. Đỉnh núi Bà Đen (Tây Ninh) cao khoảng bằng 25 lần đỉnh núi Ngọc Linh.

a) Đỉnh núi Bà Đen cao bằng bao nhiêu phần đỉnh núi Phan Xi Păng?

b) Đỉnh núi Bà Đen cao khoảng 980 m. Tính độ cao đỉnh núi Ngọc Linh và độ cao đỉnh núi Phan Xi Păng.

Lời giải:

a) Đỉnh núi Bà Đen cao bằng số phần phần đỉnh núi Phan Xi Păng là:

0,78 . 25=39125 (đỉnh núi Phan Xi Păng).

Vậy đỉnh núi Bà Đen cao bằng 39125 đỉnh núi Phan Xi Păng.

b) Đỉnh núi Ngọc Linh cao là:

980:25=2  450 (m).

Đỉnh núi Phan Xi Păng cao là:

2450 : 0,78 ≈ 3141 (m).

Vậy đỉnh núi Ngọc Linh cao 2 450 m và đỉnh núi Phan Xi Păng cao khoảng 3 141 m.

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ

Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ

Bài 3: Lũy thừa của một số hữu tỉ

Bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế

Bài tập cuối chương 1

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

Next post

Diện tích phần hình phẳng gạch chéo như hình vẽ được tính theo công thức nào dưới đây?

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp các số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Lũy thừa của một số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế

Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1

Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực

Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Làm tròn số và ước lượng kết quả

Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp các số hữu tỉ
  2. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Lũy thừa của một số hữu tỉ
  3. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế
  4. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1
  5. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
  6. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực
  7. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Làm tròn số và ước lượng kết quả
  8. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2
  9. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hình hộp chữ nhật – hình lập phương
  10. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương
  11. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác
  12. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác
  13. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 3
  14. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Các góc ở vị trí đặc biệt
  15. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tia phân giác
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng song song
  17. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Định lí và chứng minh định lí
  18. Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 (Chân trời sáng tạo)
  19. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Thu thập và phân loại dữ liệu
  20. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Biểu đồ hình quạt tròn
  21. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Biểu đồ đoạn thẳng
  22. Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 5 (Chân trời sáng tạo)
  23. Chương 6: Các đại lượng tỉ lệ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau
  25. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đại lượng tỉ lệ thuận
  26. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đại lượng tỉ lệ nghịch
  27. Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 6 (Chân trời sáng tạo)
  28. Chương 7: Biểu thức đại số
  29. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Biểu thức số, biểu thức đại số
  30. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đa thức một biến
  31. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
  32. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phép nhân và phép chia đa thức một biến
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 7 (Chân trời sáng tạo)
  34. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc và cạnh của một tam giác
  35. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tam giác bằng nhau
  36. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Tam giác cân
  37. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Đường vuông góc và đường xiên
  38. Sách bài tập Toán 7 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Đường trung trực của một đoạn thẳng
  39. Sách bài tập Toán 7 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường trung trực của tam giác
  40. Sách bài tập Toán 7 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường cao của tam giác
  42. Sách bài tập Toán 7 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường phân giác của tam giác
  43. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 8 trang 65, 66
  44. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Làm quen với biến cố ngẫu nhiên
  45. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên
  46. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 9 trang 87, 88

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán