Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 9 – Kết nối

Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Kết nối tri thức): Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

By admin 25/07/2024 0

Giải bài tập Toán 9 Bài 2: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

HĐ1 trang 11 Toán 9 Tập 1: Cho hệ phương trình {x+y=32x−3y=1. Giải hệ phương trình theo hướng dẫn sau:

1. Từ phương trình thứ nhất, biểu diễn y theo x rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình với một ẩn x. Giải phương trình một ẩn đó để tìm giá trị của x.

2. Sử dụng giá trị tìm được của x để tìm giá tị của y rồi viết nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Lời giải:

1. Ta có x+y=3 suy ra y=3−x thay vào phương trình 2x−3y=1 ta được:

2x−3(3−x)=12x−9+3x=15x=10x=2

2. Với x=2 suy ra y=3−2=1. Vậy (2;1) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Luyện tập 1 trang 12 Toán 9 Tập 1: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:

a) {x−3y=2−2x+5y=1;

b) {4x+y=−17x+2y=1.

Lời giải:

a) Từ phương trình x−3y=2 ta có x=2+3y.

Thế vào phương trình thứ hai của hệ, ta được −2(2+3y)+5y=1 hay −4−y=1 suy ra y=−5. Từ đó x=2+3.(−5)=−13.

Vậy hệ phương trình có nghiệm là (−13;−5).

b) Từ phương trình 4x+y=−1 ta có y=−1−4x.

Thế vào phương trình thứ hai của hệ, ta được 7x+2(−1−4x)=1 hay −x−2=1 suy ra x=−3. Từ đó y=−1−4.(−3)=11.

Vậy hệ phương trình có nghiệm là (−3;11).

Luyện tập 2 trang 12 Toán 9 Tập 1: Giải hệ phương trình {−2x+y=34x−2y=−4 bằng phương pháp thế

Lời giải:

Ta có −2x+y=3 hay y=3+2x, thế vào phương trình thứ hai của hệ ta được

4x−2(3+2x)=−40x−6=−4

0x=2 (vô lí) (1)

Do không có giá trị nào của y thỏa mãn hệ thức (1) nên hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

Luyện tập 3 trang 12 Toán 9 Tập 1: Giải hệ phương trình {x+3y=−13x+9y=−3 bằng phương pháp thế

Lời giải:

Ta có x+3y=−1 hay x=−1−3y (2) , thế vào phương trình thứ hai của hệ ta được

3(−1−3y)+9y=−30y−3=−3

0y=0 (luôn đúng) (1)

Ta thấy với mọi y∈R thì đều thỏa mãn phương trình (1), ứng với mỗi y ta tìm được một x tương ứng được tính bởi (2) .

Vậy hệ phương trình có nghiệm (−1−3y;y) với y∈R tùy ý.

Vận dụng 1 trang 12 Toán 9 Tập 1: Xét bài toán trong tình huống mở đầu. Gọi x là số luống trong vườn, y là số cây cải bắp trồng ở mỗi luống (x;y∈N∗).

a) Lập hệ phương trình đối với hai ẩn x,y.

b) Giải hệ phương trình nhận được ở câu a để tìm câu trả lời cho bài toán.

Lời giải:

a) Số cây cải trồng trong vườn là xy

Nếu tăng thêm 8 luống, tức số luống sẽ là x+8; số bắp cải trồng trong 1 luống giảm đi 3 tức là số cây trong 1 luống sẽ là y−3, số bắp cải của cả vườn ít sẽ ít đi 108 cây nên ta có (x+8)(y−3)+108=xy suy ra −3x+8y=−84.

Nếu giảm đi 4 luống, tức số luống sẽ là x−4, nhưng mỗi luống sẽ trồng thêm 2 cây, tức số cây trong 1 luống sẽ là y+2 thì số bắp cải cả vườn sẽ tăng thêm 64 cây nên ta có (x−4)(y+2)−64=xy suy ra 2x−4y=72.

Nên ta có hệ phương trình {−3x+8y=−842x−4y=72

b) Ta có −3x+8y=−84 suy ra x=84+8y3 thế vào phương trình thứ hai của hệ ta được 2.84+8y3−4y=72 suy ra 43y=16 nên y=12.

Với y=12 nên x=84+8.123=60.

Vậy số luống là 60, số cây trong 1 luống là 12 cây.

HĐ2 trang 13 Toán 9 Tập 1: Cho hệ phương trình 2x+2y=3x−2y=6. Ta thấy hệ số của y trong hai phương trình là hai số đối nhau (tổng của chúng bằng 0). Từ đặc điểm đó, hãy giải hệ phương trình đã cho theo hướng dẫn sau:

Lời giải:

1. Cộng từng vế của hai phương trình trong hệ để được phương trình một ẩn x. Giải phương trình này để tìm x.

2. Sử dụng giá trị x tìm được, thay vào một trong hai phương trình của hệ để tìm được giá trị của y rồi viết nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Lời giải:

1. Cộng từng vế của hai phương trình trong hệ, ta được 3x = 9, suy ra x = 3.

2. Thế x = 3 vào phương trình thứ hai, ta được 3 – 2y = 6 hay 2y = –3, suy ra y=−32.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là 3 ;  −32.

Luyện tập 4 trang 14 Toán 9 Tập 1: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:

a) {−4x+3y=04x−5y=−8;

b) {4x+3y=0x+3y=9.

Lời giải:

a) Cộng từng vế của hai phương trình ta được −2y=−8 suy ra y=4.

Thế y=4 vào phương trình đầu ta được −4x+3.4=0 nên −4x=−12 suy ra x=3.

Vậy(3;4) là nghiệm của hệ phương trình.

b) Trừ từng vế của hai phương trình ta được (4x+3y)−(x+3y)=0−9 nên 3x=−9 suy ra x=−3.

Thế x=−3 vào phương trình số hai ta được −3+3.y=9 nên 3y=12 suy ra y=4.

Vậy (−3;4) là nghiệm của hệ phương trình.

Luyện tập 5 trang 14 Toán 9 Tập 1: Giải hệ phương trình {4x+3y=6−6x+10y=−4 bằng phương pháp cộng đại số.

Lời giải:

Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với số 3, nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với số 2 ta được:

{12x+9y=18−12x+20y=−8

Cộng từng vế của hai phương trình ta có (12x+9y)+(−12x+20y)=18+(−8) nên 29y=10 suy ra y=1029.

Thế y=1029 vào phương trình thứ nhất ta được 4x+3.1029=6 nên 4x=14429 suy ra x=3629.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (3629;1029).

Luyện tập 6 trang 14 Toán 9 Tập 1: Bằng phương pháp cộng đại số, giải hệ phương trình {−0.5x+0.5y=1−2x+2y=8.

Lời giải:

Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 4, ta được −2x+2y=4 nên hệ phương trình đã cho trở thành {−2x+2y=4−2x+2y=8

Trừ từng vế của hai phương trình ta được (−2x+2y)−(−2x+2y)=4−8 suy ra 0x+0y=−4 (vô lí) .

Phương trình này không có giá trị nào của x và y thỏa mãn nên hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

Thực hành trang 15 Toán 9 Tập 1: Dùng MTCT thích hợp để tìm nghiệm của các hệ phương trình sau:

a) {2x+3y=−4−3x−7y=13;

b) {2x+3y=1−x−1,5y=1;

c) {8x−2y−6=04x−y−3=0.

Lời giải:

a) {2x+3y=−4−3x−7y=13;

Bấm máy tính ta được kết quả x=115;y=−145.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là(115;−145).

b) {2x+3y=1−x−1,5y=1;

Bấm máy tính màn hình hiển thị “No-solution”.

Vậy hệ phương trình vô nghiệm.

c) {8x−2y−6=04x−y−3=0.

Ta cần đưa hệ {8x−2y−6=04x−y−3=0 trở thành {8x−2y=64x−y=3

Bấm máy tính màn hình hiển thị “Infinite Sol”.

Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm.

Vận dụng 2 trang 16 Toán 9 Tập 1: Thực hiện lần lượt các yêu cầu sau để tính số mililit dung dịch acid HCl nồng độ 20% và số mililit dung dịch acid HCl nồng độ 5% cần dùng để pha chế 2 lít dung dịch acid HCl nồng độ 10%.

a) Gọi x là số mililit dung dịch HCl nồng độ 20%, y là số mililit dung dịch HCl nồng độ 5% cần lấy. Hãy biểu thị qua x và y:

– Thể tích của dung dịch HCl 10% nhận được sau khi trộn lẫn hai dung dịch acid ban đầu.

– Tổng số gam acid HCl nguyên chất có trong hai dung dịch acid này.

b) Sử dụng kết quả ở câu a, hãy lập một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn là x, y. Giải hệ phương trình này để tính số mililit cần lấy của mỗi dung dịch HCl ở trên.

Lời giải:

Khối lượng riêng của dung dịch HCl là 1,49 g/cm3

Đổi 2l = 2000ml

Khối lượng mol của HCl: 36,5 g/mol

a) Thể tích của dung dịch HCl 10% nhận được sau khi trộn lẫn hai dung dịch acid ban đầu là 2 lít nên ta có phương trình: x+y=2000(ml).

Tổng số gam HCl nguyên chất sau pha là:

36,5.0,008.x.10−3+36,5.0,002y.10−3=36,5.0,008 hay 36,5.0,008.x.10−3+36,5.0,002y.10−3=0,292 (gam)

b) Từ câu a ta có hệ phương trình {x+y=20000,008.10−3.36,5.x+0,002.10−3.36,5y=0,292 hay {x+y=20004x+y=4000

Từ phương trình đầu ta có x=2000−y thay vào phương trình thứ hai ta được 4(2000−y)+y=4000 suy ra 8000−3y=4000 nên y=40003. Thế y=40003 vào phương trình thứ nhất ta được x=20003.

Vậy cần lấy 20003(ml) dung dịch HCl 20% và 40003(ml) dung dịch HCl 5%.

Bài tập

Bài 1.6 trang 16 Toán 9 Tập 1: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:

a) {x−y=33x−4y=2;

b) {7x−3y=134x+y=2;

c) {0,5x−1,5y=1−x+3y=2.

Lời giải:

a) {x−y=33x−4y=2;

Từ phương trình đầu ta có x=3+y thế vào phương trình thứ hai ta được 3(3+y)−4y=2 suy ra 9−y=2 nên y=7. Thế y=7 vào phương trình đầu ta có x=10.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (10;7).

b) {7x−3y=134x+y=2;

Từ phương trình thứ hai ta có y=2−4x thế vào phương trình đầu ta được 7x−3(2−4x)=13 suy ra −6+19x=13 nên x=1. Thế x=1 vào phương trình thứ hai ta có y=−2.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (1;−2).

c) {0,5x−1,5y=1−x+3y=2.

Từ phương trình thứ hai ta có x=3y−2 thế vào phương trình đầu ta được 0,5(3y−2)−1,5y=1 suy ra 0y−1=1 hay 0y=2 (vô lí) . Phương trình này không có giá trị nào của y thỏa mãn.

Vậy hệ phương trình vô nghiệm.

Bài 1.7 trang 16 Toán 9 Tập 1: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:

a) {3x+2y=62x−2y=14;

b) {0,5x+0,5y=31,5x−2y=1,5;

c) {−2x+6y=83x−9y=−12.

Lời giải:

a) {3x+2y=62x−2y=14;

Cộng từng vế của hai phương trình ta có (3x+2y)+(2x−2y)=6+14 nên 5x=20 suy ra x=4.

Thế x=4 vào phương trình thứ nhất ta được 3.4+2y=6 nên 2y=−6 suy ra y=−3.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (4;−3).

b) {0,5x+0,5y=31,5x−2y=1,5;

Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 3 ta được 1,5x+1,5y=9, vậy hệ đã cho trở thành {1,5x+1,5y=91,5x−2y=1,5;

Trừ từng vế của hai phương trình ta có (1,5x+1,5y)−(1,5x−2y)=9−1,5 nên 3,5y=7,5 suy ra y=157.

Thế y=157 vào phương trình thứ hai ta được 1,5x−2.157=1,5 nên 1,5x=817 suy ra x=277.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (277;157).

c) {−2x+6y=83x−9y=−12.

Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 12 ta được −x+3y=4, nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với 13 ta được x−3y=−4.

Vậy hệ đã cho trở thành {−x+3y=4x−3y=−4

Cộng từng vế của hai phương trình ta có (−x+3y)+(x−3y)=4+(−4) nên 0x+0y=0 (luôn đúng) .

Ta thấy phương trình luôn đúng với x tùy ý và y tùy ý. Với giá trị tùy ý của y, giá trị của x được tính bởi phương trình −x+3y=4, suy ra x=3y−4 nên hệ phương trình đã cho có nghiệm (3y−4;y) với y∈R.

Bài 1.8 trang 16 Toán 9 Tập 1: Cho hệ phương trình {2x−y=−3−2m2x+9y=3(m+3), trong đó m là số đã cho. Giải hệ phương trình trong mỗi trường hợp sau:

a) m=−2;

b) m=−3;

c) m=3.

Lời giải:

a) Thay m=−2 vào hệ phương trình đã cho ta được {2x−y=−3−8x+9y=3

Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 4, ta được 8x−4y=−12, nên hệ phương trình đã cho trở thành {8x−4y=−12−8x+9y=3.

Cộng từng vế của hai phương trình ta có (8x−4y)+(−8x+9y)=(−12)+3 nên 5y=−9 suy ra y=−95. Thế y=−95 vào phương trình 2x−y=−3 ta được 2x−−95=−3 suy ra x=−125.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (−125;−95).

b) Thay m=−3 vào hệ phương trình đã cho ta được {2x−y=−3−18x+9y=0

Nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với 19, ta được −2x+y=0, nên hệ phương trình đã cho trở thành {2y−y=−3−2x+y=0

Cộng từng vế của hai phương trình ta có (2x−y)+(−2x+y)=−3+0 nên 0x+0y=−3 (vô lí) . Phương trình này không có giá trị nào của x và của y thỏa mãn nên hệ phương trình vô nghiệm.

c) Thay m=3 vào hệ phương trình đã cho ta được {2x−y=−3−18x+9y=18

Nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với 19, ta được −2x+y=2, nên hệ phương trình đã cho trở thành {2y−y=−3−2x+y=2

Cộng từng vế của hai phương trình ta có (2x−y)+(−2x+y)=−3+2 nên 0x+0y=−1 (vô lí) .

Phương trình này không có giá trị nào của x và của y thỏa mãn nên hệ phương trình vô nghiệm.

Bài 1.9 trang 16 Toán 9 Tập 1: Dùng MTCT thích hợp để tìm nghiệm của các hệ phương trình sau:

a) {12x−5y+24=0−5x−3y−10=0;

b) {13x−y=23x−3y=2;

c) {3x−2y=1−x+2y=0;

d) {49x−35y=1129x+15y=−2.

Lời giải:
 

a) {12x−5y+24=0−5x−3y−10=0;

Bấm máy tính ta được kết quả x=−7761;y=10861.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (−7761;10861).

b) {13x−y=23x−3y=2;

Bấm máy tính, màn hình hiển thị “Infinite Sol”. Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm.

c) {3x−2y=1−x+2y=0;

Bấm máy tính ta được kết quả x=12;y=14.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (12;14).

d) {49x−35y=1129x+15y=−2.

Bấm máy tính ta được kết quả x=92;y=−15.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (92;−15).

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài 2. Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Luyện tập chung trang 19

Bài 3. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Bài tập cuối chương 1

Bài 4. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn

Tags : Tags 1. Vẽ đồ thị của các hàm số sau: y = 2x – 3
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn

Next post

Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập ôn tập cuối năm

Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Gene trội trong các thế hệ lai

Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Xác định tần số, tần số tương đối, vẽ các biểu đồ biểu diễn bảng tần số, tần số tương đối bằng Excel

Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Vẽ hình đơn giản với phần mềm GeoGebra

Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Giải phương trình, hệ phương trình và vẽ đồ thị hàm số với phần mềm GeoGebra

Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 10

Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 106

Bài 32. Hình cầu

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải sgk Toán 9 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  2. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
  3. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19
  4. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Kết nối tri thức): Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
  5. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 24
  6. Giải SGK Toán 9 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
  7. Giải SGK Toán 9 Bài 5 (Kết nối tri thức): Bất đẳng thức và tính chất
  8. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 36
  9. Giải SGK Toán 9 Bài 6 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất một ẩn
  10. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2 trang 42
  11. Giải SGK Toán 9 Bài 7 (Kết nối tri thức): Căn bậc hai và căn thức bậc hai
  12. Giải SGK Toán 9 Bài 8 (Kết nối tri thức): Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia
  13. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 52
  14. Giải SGK Toán 9 Bài 9 (Kết nối tri thức): Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
  15. Giải SGK Toán 9 Bài 10 (Kết nối tri thức): Căn bậc ba và căn thức bậc ba
  16. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 63
  17. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 3 trang 65
  18. Giải SGK Toán 9 Bài 11 (Kết nối tri thức): Tỉ số lượng giác của góc nhọn
  19. Giải SGK Toán 9 Bài 12 (Kết nối tri thức): Một số hệ thức giữa cạnh, góc trong tam giác vuông và ứng dụng
  20. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 80
  21. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 4 trang 81
  22. Giải SGK Toán 9 Bài 13 (Kết nối tri thức): Mở đầu về đường tròn
  23. Giải SGK Toán 9 Bài 14 (Kết nối tri thức): Cung và dây của một đường tròn
  24. Giải SGK Toán 9 Bài 15 (Kết nối tri thức): Độ dài của cung tròn. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên
  25. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 96
  26. Giải SGK Toán 9 Bài 16 (Kết nối tri thức): Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
  27. Giải SGK Toán 9 Bài 17 (Kết nối tri thức): Vị trí tương đối của hai đường tròn
  28. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 108
  29. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5
  30. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu
  31. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Tính chiều cao và xác định khoảng cách
  32. Giải SGK Toán 9 Bài 18 (Kết nối tri thức): Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
  33. Giải SGK Toán 9 Bài 19 (Kết nối tri thức): Phương trình bậc hai một ẩn
  34. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 18
  35. Giải SGK Toán 9 Bài 20 (Kết nối tri thức): Định lí Viète và ứng dụng
  36. Giải SGK Toán 9 Bài 21 (Kết nối tri thức): Giải bài toán bằng cách lập phương trình
  37. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 28
  38. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 6
  39. Giải SGK Toán 9 Bài 22 (Kết nối tri thức): Bảng tần số và biểu đồ tần số
  40. Giải SGK Toán 9 Bài 23 (Kết nối tri thức): Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối
  41. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 43
  42. Giải SGK Toán 9 Bài 24 (Kết nối tri thức): Bảng tần số, tần số tương đối ghép nhóm và biểu đồ
  43. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 7
  44. Giải SGK Toán 9 Bài 25 (Kết nối tri thức): Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu
  45. Giải SGK Toán 9 Bài 26 (Kết nối tri thức): Xác suất của biến cố liên quan tới phép thử
  46. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 64
  47. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 8
  48. Giải SGK Toán 9 Bài 27 (Kết nối tri thức): Góc nội tiếp
  49. Giải SGK Toán 9 Bài 28 (Kết nối tri thức): Đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp của một tam giác
  50. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 78
  51. Giải SGK Toán 9 Bài 29 (Kết nối tri thức): Tứ giác nội tiếp
  52. Giải SGK Toán 9 Bài 30 (Kết nối tri thức): Đa giác đều

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán