Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 9 – Kết nối

Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2 trang 42

By admin 25/07/2024 0

Giải bài tập Toán 9 Bài tập cuối chương 2 trang 42

A. Trắc nghiệm

Bài 2.21 trang 42 Toán 9 Tập 1: Nghiệm của bất phương trình  −2x+1<0 là

A. x<12.

B. x>12.

C. x≤12.

D. x≥12.

Lời giải:

Ta có −2x+1<0 nên −2x<−1 suy ra x>12.

Đáp án đúng là đáp án B.

Bài 2.22 trang 42 Toán 9 Tập 1: Điều kiện xác định của phương trình x2x+1+3x−5=x(2x+1)(x−5) là

A. x≠−12.

B. x≠−12 và x≠−5.

C. x≠5.

D. x≠−12 và x≠5.

Lời giải:

Ta có {2x+1≠0x−5≠0 hay {x≠−12x≠5

Vậy điều kiện xác định của phương trình là x≠−12  và x≠5.

Đáp án đúng là đáp án D.

Bài 2.23 trang 42 Toán 9 Tập 1: Phương trình x−1=m+4 có nghiệm lớn hơn 1 với

A. m≥−4.

B. m≤4.

C. m>−4.

D. m<−4.

Lời giải:

Ta có x−1=m+4 nên x=m+5

Nghiệm lớn hơn 1 nên ta có m+5>1 nên m>−4.

Đáp án đúng là đáp án C.

Bài 2.24 trang 42 Toán 9 Tập 1: Nghiệm của bất phương trình 1−2x≥2−x là

A. x>12.

B. x<12.

C. x≤−1.

D. x≥−1.

Lời giải:

Ta có 1−2x≥2−x

x−2x≥2−1

−x≥1

x≤−1.

Đáp án đúng là đáp án C.

Bài 2.25 trang 42 Toán 9 Tập 1: Cho a>b Khi đó ta có:

A. 2a>3b.

B. 2a>2b+1.

C. 5a+1>5b+1.

D. −3a<−3b−3.

Lời giải:

Ta có a>b nên 5a>5b suy ra 5a+1>5b+1

Vậy đáp án đúng là đáp án C

B. Tự luận

Bài 2.26 trang 42 Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình sau:

a) (3x−1)2−(x+2)2=0;

b) x(x+1)=2(x2−1).

Lời giải:

a) (3x−1)2−(x+2)2=0;

(3x−1−x−2)(3x−1+x+2)=0(2x−3)(4x+1)=0TH1:2x−3=0x=32.

TH2:4x+1=0x=−14.

Vậy nghiệm của phương trình là x∈{32;−14}.

b) x(x+1)=2(x2−1).

x(x+1)−2(x2−1)=0x(x+1)−2(x−1)(x+1)=0x(x+1)−(2x−2)(x+1)=0(x+1)(x−2x+2)=0(x+1)(2−x)=0TH1:x+1=0x=−1TH2:2−x=0x=2

Vậy nghiệm của phương trình là x∈{−1;2}.

Bài 2.27 trang 42 Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình sau:

a) xx−5−2x+5=x2x2−25;

b) 1x−1−xx2−x+1=3x3+1.

Lời giải:

a) xx−5−2x+5=x2x2−25;

ĐKXĐ: x≠±5

Quy đồng mẫu thức ta được x(x+5)(x−5)(x+5)−2(x−5)(x+5)(x−5)=x2(x−5)(x+5)

Khử mẫu ta được x(x+5)−2(x−5)=x2 hay x2+5x−2x+10−x2=0

Suy ra 3x+10=0 nên x=−103 (TM)

Vậy nghiệm của phương trình là x=−103.

b) 1x+1−xx2−x+1=3x3+1.

ĐKXĐ: x≠−1.

Quy đồng mẫu thức ta được 1.(x2−x+1)(x+1)(x2−x+1)−x(x+1)(x2−x+1)(x+1)=3(x+1)(x2−x+1)

Khử mẫu ta được x2−x+1−x(x+1)=3 hay x2−x+1−x2−x−3=0 suy ra −2x−2=0 nên x=−1(ktm)

Vậy phương trình vô nghiệm.

Bài 2.28 trang 42 Toán 9 Tập 1: Cho a<b, hãy so sánh:

a) a+b+5 với 2b+5;

b) −2a−3 với −(a+b)−3.

hãy so sánh:

a) a+b+5 với 2b+5;

b) −2a−3 với −(a+b)−3.

Lời giải:

a) a+b+5 với 2b+5;

Ta có: a<b nên ta có a+b<b+b suy ra a+b+5<2b+5

b) −2a−3 với −(a+b)−3.

Ta có: a<b nên ta có a+a<b+a suy ra −2a>−(a+b)

Do đó ta có −2a−3>−(a+b)−3.

Bài 2.29 trang 42 Toán 9 Tập 1: Giải các bất phương trình:

a) 2x+3(x+1)>5x−(2x−4);

b) (x+1)(2x−1)<2x2−4x+1.

Lời giải:

a) 2x+3(x+1)>5x−(2x−4);

Ta có: 2x+3x+3>5x−2x+4

 5x+3>3x+4

5x−3x>4−3

2x>1

x>12

Vậy nghiệm của bất phương trình là x>12

b) (x+1)(2x−1)<2x2−4x+1.

Ta có (x+1)(2x−1)<2x2−4x+1

2x2+2x−x−1<2x2−4x+1

x−1<−4x+1

 x+4x<1+1

5x<2

x<52.

Vậy nghiệm của bất phương trình là x<52.

Bài 2.30 trang 42 Toán 9 Tập 1: Một hãng viễn thông nước ngoài có hai gói cước như sau:

Gói cước A Gói cước B

Cước thuê bao hàng tháng 32 USD

45 phút miễn phí

0,4 USD cho mỗi phút thêm

Cước thuê bao hàng tháng là 44 USD

Không có phút miễn phí

0,25 USD/phút

a) Hãy viết một phương trình xác định thời gian gọi (phút) mà phí phải trả trong cùng một tháng của hai gói cước là như nhau và giải phương trình đó.

b) Nếu khách hàng chỉ gọi tối đa là 180 phút trong 1 tháng thì nên dùng gói cước nào? Nếu khách hàng gọi 500 phút trong 1 tháng thì nên dùng gói cước nào?

Lời giải:

a) Gọi thời gian gọi trong một tháng là x (phút) (x>0)

Số tiền phải trả khi gọi x phút đối với gói cước B là 44+0,25.x (USD)

Số tiền phải trả khi x phút đối với gói cước A là

TH1:x≤45 thì phí trả là 32 USD.

TH2:x>45 thì phí trả là 32+0,4.(x−45)

Vì số tiền phải trả của gói cước B lớn hơn 44 nên để phí trả hai gói cước trong cùng một tháng của hai gói cước là như nhau thì đối với gói cước A thì sẽ rơi vào trường hợp thứ hai nên ta có phương trình:

44+0,25.x=32+(x−45).0,4

0,25.x−0,4x=−44+32−45.0,4

−0,15x=−30

x=200(t/m).

Vậy khi gọi 180 phút thì chi phí phải trả đối với hai gói cước là như nhau.

b) Đối với x=180 số tiền phải trả khi dùng gói cước A là:

32+(180−45).0,4=86 (USD)

Đối với x=180 số tiền phải trả khi dùng gói cước B là:

44+0,25.180=89 (USD)

Vậy khi gọi tối đa 180 phút trong 1 tháng thì nên dùng gói cước A.

Đối với x=500 số tiền phải trả khi dùng gói cước A là:

32+(500−45).0,4=214 (USD)

Đối với x=500 số tiền phải trả khi dùng gói cước B là:

44+0,25.500=169 (USD)

Vậy khi gọi 500 phút trong 1 tháng thì nên dùng gói cước B.

Bài 2.31 trang 43 Toán 9 Tập 1: Thanh tham dự một kì kiểm tra năng lực tiếng Anh gồm 4 bài kiểm tra nghe, nói, đọc và viết. Mỗi bài kiểm tra có điểm số nguyên từ 0 đến 10. Điểm trung bình của ba bài kiểm tra nghe, nói, đọc của Thanh là 6,7. Hỏi bài kiểm tra viết của Thanh cần được bao nhiêu điểm để điểm trung bình của cả 4 bài kiểm tra được từ 7,0 trở lên? Biết điểm trung bình được tính gần đúng đến chữ số thập phân thứ nhất.

Lời giải:

Điểm trung bình của 3 bài nên tổng điểm 3 bài là 6,7.3=20,1

Điểm trung bình của 4 bài ít nhất là 7,0 nên tổng điểm 4 bài ít nhất là 4.7,0=28

Gọi điểm bài kiểm tra viết của Thanh là x (0≤x≤10,x∈N)

Vì tổng điểm 3 bài là 20,1 và bài kiểm tra viết là x điểm nên tổng số điểm là 20,1+x

Để điểm trung bình của cả 4 bài được từ 7,0 trở lên thì tổng điểm của 4 bài ít nhất là 28 điểm nên ta có bất phương trình 20,1+x≥28 từ đó ta có x≥7,9

Mà 0≤x≤10,x∈N nên x nhỏ nhất là 8.

Vậy bạn Thanh cần tối thiểu 8 điểm để trung bình cả 4 bài kiểm tra từ 7,0 trở lên.

Bài 2.32 trang 43 Toán 9 Tập 1: Để lập đội tuyển năng khiếu về bóng rổ của trường, thầy thể dục đưa ra quy định tuyển chọn như sau: mỗi bạn dự tuyển sẽ ném được 15 quả bóng vào rổ, quả bóng vào rổ được 2 điểm; quả bóng ném ra ngoài bị trừ 1 điểm. Nếu bạn nào có số điểm từ 15 điểm trở lên thì sẽ được chọn vào đội tuyển. Hỏi một học sinh muốn được chọn vào đội tuyển thì ném ít nhất bao nhiêu quả vào rổ?

Lời giải:

Gọi số quả bóng ném trúng rổ là x (0<x≤15)

Số điểm thu được khi ném trúng x quả là 2.x

Tổng số bóng được ném là 15 quả, x quả trúng nên số quả trượt là 15−x

Số điểm bị mất khi ném trượt 15−x là (15−x).1=15−x

Nên số điểm người đó thu được khi ném trúng được x quả là 2x−(15−x)=3x−15

Số điểm để học sinh được chọn vào đội tuyển thì cần ít nhất 15 điểm nên ta có bất phương trình 3x−15≥15 hay 3x≥30 suy ra x≥10

Vậy học sinh muốn được chọn vào đội tuyển thì cần ném ít nhất 10 quả vào rổ.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 6. Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Bài tập cuối chương 2

Bài 7. Căn bậc hai và căn thức bậc hai

Bài 8. Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia

Luyện tập chung trang 52

Bài 9. Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai

Tags : Tags 1. Vẽ đồ thị của các hàm số sau: y = 2x – 3
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Căn bậc hai và căn bậc ba của số thực

Next post

Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Căn bậc ba

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập ôn tập cuối năm

Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Gene trội trong các thế hệ lai

Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Xác định tần số, tần số tương đối, vẽ các biểu đồ biểu diễn bảng tần số, tần số tương đối bằng Excel

Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Vẽ hình đơn giản với phần mềm GeoGebra

Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Giải phương trình, hệ phương trình và vẽ đồ thị hàm số với phần mềm GeoGebra

Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 10

Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 106

Bài 32. Hình cầu

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải sgk Toán 9 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  2. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
  3. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Kết nối tri thức): Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
  4. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19
  5. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Kết nối tri thức): Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
  6. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 24
  7. Giải SGK Toán 9 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
  8. Giải SGK Toán 9 Bài 5 (Kết nối tri thức): Bất đẳng thức và tính chất
  9. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 36
  10. Giải SGK Toán 9 Bài 6 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất một ẩn
  11. Giải SGK Toán 9 Bài 7 (Kết nối tri thức): Căn bậc hai và căn thức bậc hai
  12. Giải SGK Toán 9 Bài 8 (Kết nối tri thức): Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia
  13. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 52
  14. Giải SGK Toán 9 Bài 9 (Kết nối tri thức): Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
  15. Giải SGK Toán 9 Bài 10 (Kết nối tri thức): Căn bậc ba và căn thức bậc ba
  16. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 63
  17. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 3 trang 65
  18. Giải SGK Toán 9 Bài 11 (Kết nối tri thức): Tỉ số lượng giác của góc nhọn
  19. Giải SGK Toán 9 Bài 12 (Kết nối tri thức): Một số hệ thức giữa cạnh, góc trong tam giác vuông và ứng dụng
  20. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 80
  21. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 4 trang 81
  22. Giải SGK Toán 9 Bài 13 (Kết nối tri thức): Mở đầu về đường tròn
  23. Giải SGK Toán 9 Bài 14 (Kết nối tri thức): Cung và dây của một đường tròn
  24. Giải SGK Toán 9 Bài 15 (Kết nối tri thức): Độ dài của cung tròn. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên
  25. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 96
  26. Giải SGK Toán 9 Bài 16 (Kết nối tri thức): Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
  27. Giải SGK Toán 9 Bài 17 (Kết nối tri thức): Vị trí tương đối của hai đường tròn
  28. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 108
  29. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5
  30. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu
  31. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Tính chiều cao và xác định khoảng cách
  32. Giải SGK Toán 9 Bài 18 (Kết nối tri thức): Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
  33. Giải SGK Toán 9 Bài 19 (Kết nối tri thức): Phương trình bậc hai một ẩn
  34. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 18
  35. Giải SGK Toán 9 Bài 20 (Kết nối tri thức): Định lí Viète và ứng dụng
  36. Giải SGK Toán 9 Bài 21 (Kết nối tri thức): Giải bài toán bằng cách lập phương trình
  37. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 28
  38. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 6
  39. Giải SGK Toán 9 Bài 22 (Kết nối tri thức): Bảng tần số và biểu đồ tần số
  40. Giải SGK Toán 9 Bài 23 (Kết nối tri thức): Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối
  41. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 43
  42. Giải SGK Toán 9 Bài 24 (Kết nối tri thức): Bảng tần số, tần số tương đối ghép nhóm và biểu đồ
  43. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 7
  44. Giải SGK Toán 9 Bài 25 (Kết nối tri thức): Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu
  45. Giải SGK Toán 9 Bài 26 (Kết nối tri thức): Xác suất của biến cố liên quan tới phép thử
  46. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 64
  47. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 8
  48. Giải SGK Toán 9 Bài 27 (Kết nối tri thức): Góc nội tiếp
  49. Giải SGK Toán 9 Bài 28 (Kết nối tri thức): Đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp của một tam giác
  50. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 78
  51. Giải SGK Toán 9 Bài 29 (Kết nối tri thức): Tứ giác nội tiếp
  52. Giải SGK Toán 9 Bài 30 (Kết nối tri thức): Đa giác đều

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán