Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 9 – Kết nối

Giải SGK Toán 9 Bài 5 (Kết nối tri thức): Bất đẳng thức và tính chất

By admin 25/07/2024 0

Giải bài tập Toán 9 Bài 5: Bất đẳng thức và tính chất

1. Bất đẳng thức

Câu hỏi trang 31 Toán 9 Tập 1: Thay ? trong các biểu thức sau bằng dấu thích hợp (=,>,<).

a) -34,2     ?    -27;

b) 6−8      ?     −34;

c) 2 024   ?    1 954.

Lời giải:

a) -34,2  <    -27;

b) 6−8      =     −34;

c) 2 024   >    1 954.

Luyện tập 1 trang 32 Toán 9 Tập 1: Biển báo giao thông R.306 (H.2.5) báo tốc độ tối thiểu cho các loại xe cơ giới. Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe cơ giới vận hành với tốc độ không nhỏ hơn trị số ghi trên biển trong điều kiện giao thông thuận lợi và an toàn. Nếu một ô tô đi trên đường đó với tốc độ a (km/h) thì a phải thỏa mãn điều kiện nào trong các điều kiện sau?

Tài liệu VietJack

A. a<60.

B. a>60.

C. a≥60.

D. a≤60.

Lời giải:

Vậy đáp án đúng là đáp án C.

Luyện tập 2 trang 32 Toán 9 Tập 1: Chứng minh rằng:

a) 20241000>1,9;

b) −20222023>−1,1.

Lời giải:

a) 20241000>1,9;

Ta có 20241000>20001000 hay 20241000>2>1,9 nên  20241000>1,9

b) −20222023>−1,1.

Ta có −20222023>−20232023 hay −20222023>−1>−1,1 nên −20222023>−1,1.

Vận dụng 1 trang 33 Toán 9 Tập 1: Viết các bất đẳng thức để mô tả tốc độ cho phép trong tình huống mở đầu:

a) Ô tô ở làn giữa;

b) Xe máy ở làn bên phải.

Tình huống mở đầu

Khi đi đường, chúng ta có thể thấy các biển báo giao thông báo hiệu giới hạn tốc độ mà xe cơ giới được phép đi.

Em có biết ý nghĩa của biển báo giao thông ở Hình 2.4 (biển báo giới hạn tốc độ tối đa cho phép theo xe, trên từng làn đường) không?

Tài liệu VietJack

Lời giải:

a) Gọi vận tốc ô tô là a km/h, bất đẳng thức mô tả tốc độ cho phép của ô tô ở làn giữa là a≤50.

b) Gọi vận tốc xe máy là b km/h, bất đẳng thức mô tả tốc độ cho phép của xe máy ở làn bên phải là b≤50.

2. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng

Khám phá trang 33 Toán 9 Tập 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng

Xét bất đẳng thức −1<2.

a) Cộng 2 vào hai vế của bất đẳng thức (1) rồi so sánh kết quả thì ta nhận được bất đẳng thức nào?

b) Cộng -2 vào hai vế của bất đẳng thức (1) rồi so sánh kết quả nhận được thì ta được bất đẳng thức nào?

c) Cộng vào hai vế của bất đẳng thức (1) với cùng một số c thì ta sẽ được bất đẳng thức nào?

Lời giải:

a) Ta có  −1+2=1;2+2=4 và 1<4 .

Từ đó ta có bất đẳng thức: Nếu −1<2 thì −1+2<2+2

b) Ta có  −1+(−2)=−3;2+(−2)=0 và −3<0 .

Từ đó ta có bất đẳng thức: Nếu −1<2 thì −1+(−2)<2+(−2)

c) Ta có bất đẳng thức: Nếu  −1<2 thì −1+c<2+c

Luyện tập 3 trang 34 Toán 9 Tập 1: Không thực hiện phép tính, hãy so sánh:

a) 19+2023 và −31+2023;

b) 2+2 và 4.

Lời giải:

a) 19+2023 và −31+2023;

Vì 19>−31 nên 19+2023>−31+2023 (cộng vào hai vế với cùng một số 2023)

b) 2+2 và 4.

Vì 2<2 nên 2+2<2+2 hay 2+2<4 (biến đổi 4 thành tổng của 2 + 2)

3. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân

Khám phá trang 34 Toán 9 Tập 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân

Cho bất đẳng thức −2<5.

a) Nhân hai vế của bất đẳng thức với 7 rồi so sánh kết quả thì ta được bất đẳng thức nào?

b) Nhân hai vế của bất đẳng thức với -7 rồi so sánh kết quả thì ta được bất đẳng thức nào?

Lời giải:

a) Nhân hai vế của bất đẳng thức với 7 ta được:

−2.7=−14;5.7=35 và −14<35 nên ta có bất đẳng thức:

Nếu −2<5 thì −2.7<5.7

b) Nhân hai vế của bất đẳng thức với -7 ta được:

−2.(−7)=14;5.(−7)=−35 và 14>−35 nên ta có bất đẳng thức:

Nếu −2<5 thì −2.(−7)>5.(−7)

Luyện tập 4 trang 35 Toán 9 Tập 1: Thay ? trong các biểu thức sau bởi dấu thích hợp (<, >) để được khẳng định đúng.

a) 13.(−10,5)      ?     13.11,2;

b) (−13).(−10,5)      ?      (−13).11,2.

Lời giải:

a) 13.(−10,5)     ?      13.11,2;

Vì −10,5<11,2 nên 13.(−10,5)<13.11,2.

b) (−13).(−10,5)      ?       (−13).11,2.

Vì −10,5<11,2 nên (−13).(−10,5)>(−13).11,2

Vận dụng 2 trang 35 Toán 9 Tập 1: Một nhà tài trợ dự kiến tổ chức một buổi đi dã ngoại tập thể nhằm giúp các bạn học sinh vùng cao trải nghiệm thực tế tại một trang trại trong 1 ngày (từ 14h00 ngày hôm trước đến 12h00 ngày hôm sau). Cho biết số tiền nhà tài trợ dự kiến là 30 triệu đồng và giá thuê các dịch vụ và phòng nghỉ là 17 triệu đồng 1 ngày, giá mỗi suất ăn trưa, ăn tối là 60 000 đồng và mỗi suất ăn sáng là 30 000 đồng. Hỏi có thể tổ chức cho nhiều nhất bao nhiêu bạn tham gia được?

Lời giải:

Chi phí ăn uống của mỗi người là 60+60+30=150 (nghìn đồng).

Gọi x là số bạn nhiều nhất có thể tham gia được buổi đi dã ngoại.

Chi phí ăn uống cho x bạn là 150x (nghìn đồng).

Tổng chi phí phải trả cho buổi dã ngoại có x bạn tham gia là 150x+17000 (nghìn đồng)

Mà tổng số tiền tài trợ dự kiến là 30 triệu đồng nên ta có 150x+17000≤30000 (nghìn đồng)

Ta có 150x≤13000 (cộng cả hai vế với -17000)

Hay x≤2603 (nhân cả hai vế với 1150)

Mà 2603≈86,(6) nên số người tham gia tối đa là 86 bạn.

Vậy có thể tổ chức nhiều nhất tối đa 86 bạn tham gia được.

Bài tập (trang 35)

Bài 2.6 trang 30 Toán 9 Tập 1: Dùng kí hiệu để viết bất đẳng thức tương ứng trong mỗi trường hợp sau:

a) x nhỏ hơn hoặc bằng -2;

b) m là số âm;

c) y là số dương;

d) p lớn hơn hoặc bằng 2 024.

Lời giải:

a) x nhỏ hơn hoặc bằng -2 tức là x≤−2

b) m là số âm tức là m<0

c) y là số dương tức là y>0

d) p lớn hơn hoặc bằng 2024 tức là p≥2024

Bài 2.7 trang 30 Toán 9 Tập 1: Viết một bất đẳng thức phù hợp trong mỗi trường hợp sau:

a) Bạn phải ít nhất 18 tuổi mới được phép lái ô tô;

b) Xe buýt chở được tối đa 45 người;

c) Mức lương tối thiểu cho một giờ làm việc của người lao động là 20 000 đồng.

Lời giải:

a) Bạn phải ít nhất 18 tuổi mới được phép lái ô tô

Gọi số tuổi của bạn để được phép lái ô tô là x thì ta có bất đẳng thức x≥18

b) Xe buýt chở được tối đa 45 người

Gọi số người trên xe buýt là x thì ta có bất đẳng thức x≤45

c) Mức lương tối thiểu cho một giờ làm việc của người lao động là 20 000 đồng.

Gọi mức lương tối thiểu cho một giờ làm việc của người lao động là x (đồng) thì ta có bất đẳng thức x≥20000

Bài 2.8 trang 30 Toán 9 Tập 1: Không thực hiện phép tính, hãy chứng minh:

a) 2.(−7)+2023<2.(−1)+2023;

b) (−3).(−8)+1975>(−3).(−7)+1975.

Lời giải:

a) 2.(−7)+2023<2.(−1)+2023;

Ta có −7<−1 nên 2.(−7)<2.(−1) (Nhân cả hai vế với số dương 2)

Suy ra 2.(−7)+2023<2.(−1)+2023 (cộng cả hai vế với 2023).

b) (−3).(−8)+1975>(−3).(−7)+1975.

Ta có −8<−7 nên (−3).(−8)>(−3).(−7) (Nhân cả hai vế với số -3)

Suy ra (−3).(−8)+1975>(−3).(−7)+1975. (cộng cả hai vế với 1975).

Bài 2.9 trang 30 Toán 9 Tập 1: Cho a<b, hãy so sánh:

a) 5a+7 và 5b+7;

b) −3a−9 và −3b−9.

Lời giải:

a) 5a+7 và 5b+7;

Ta có a<b nên 5a<5b (Nhân cả hai vế với số dương 5)

Suy ra 5a+7<5b+7 (cộng cả hai vế với 7).

b) −3a−9 và −3b−9.

Ta có a<b nên −3a>−3b (Nhân cả hai vế với số dương -3)

Suy ra −3a−9>−3b−9 (cộng cả hai vế với -9).

Bài 2.10 trang 30 Toán 9 Tập 1: So sánh hai số a và b, nếu:

a) a+1954<b+1954;

b) −2a>−2b.

Lời giải:

a) a+1954<b+1954;

Ta có a+1954<b+1954 nên a<b (cộng cả hai vế với -1945)

b) −2a>−2b.

Ta có −2a>−2b. nên a<b (Nhân cả hai vế với −12)

Bài 2.11 trang 30 Toán 9 Tập 1: Chứng minh rằng:

a) −20232024>−20242023;

b) 3411>269.

Lời giải:

a) −20232024>−20242023;

Ta có −20232024>−20242024 hay −20232024>−1

−20242024>−20242023 hay −1>−20242023

Suy ra −20232024>−20242023.

b) 3411>269.

Ta có 3411>3311 hay 3411>3

279>269 hay 3>269

Suy ra 3411>269.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 4. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn

Bài 5. Bất đẳng thức và tính chất

Luyện tập chung trang 36

Bài 6. Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Bài tập cuối chương 2

Bài 7. Căn bậc hai và căn thức bậc hai

Tags : Tags 1. Vẽ đồ thị của các hàm số sau: y = 2x – 3
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

§2. Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Next post

Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập ôn tập cuối năm

Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Gene trội trong các thế hệ lai

Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Xác định tần số, tần số tương đối, vẽ các biểu đồ biểu diễn bảng tần số, tần số tương đối bằng Excel

Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Vẽ hình đơn giản với phần mềm GeoGebra

Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Giải phương trình, hệ phương trình và vẽ đồ thị hàm số với phần mềm GeoGebra

Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 10

Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 106

Bài 32. Hình cầu

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải sgk Toán 9 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  2. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
  3. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Kết nối tri thức): Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
  4. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19
  5. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Kết nối tri thức): Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
  6. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 24
  7. Giải SGK Toán 9 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
  8. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 36
  9. Giải SGK Toán 9 Bài 6 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất một ẩn
  10. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2 trang 42
  11. Giải SGK Toán 9 Bài 7 (Kết nối tri thức): Căn bậc hai và căn thức bậc hai
  12. Giải SGK Toán 9 Bài 8 (Kết nối tri thức): Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia
  13. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 52
  14. Giải SGK Toán 9 Bài 9 (Kết nối tri thức): Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
  15. Giải SGK Toán 9 Bài 10 (Kết nối tri thức): Căn bậc ba và căn thức bậc ba
  16. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 63
  17. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 3 trang 65
  18. Giải SGK Toán 9 Bài 11 (Kết nối tri thức): Tỉ số lượng giác của góc nhọn
  19. Giải SGK Toán 9 Bài 12 (Kết nối tri thức): Một số hệ thức giữa cạnh, góc trong tam giác vuông và ứng dụng
  20. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 80
  21. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 4 trang 81
  22. Giải SGK Toán 9 Bài 13 (Kết nối tri thức): Mở đầu về đường tròn
  23. Giải SGK Toán 9 Bài 14 (Kết nối tri thức): Cung và dây của một đường tròn
  24. Giải SGK Toán 9 Bài 15 (Kết nối tri thức): Độ dài của cung tròn. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên
  25. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 96
  26. Giải SGK Toán 9 Bài 16 (Kết nối tri thức): Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
  27. Giải SGK Toán 9 Bài 17 (Kết nối tri thức): Vị trí tương đối của hai đường tròn
  28. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 108
  29. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5
  30. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu
  31. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Tính chiều cao và xác định khoảng cách
  32. Giải SGK Toán 9 Bài 18 (Kết nối tri thức): Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
  33. Giải SGK Toán 9 Bài 19 (Kết nối tri thức): Phương trình bậc hai một ẩn
  34. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 18
  35. Giải SGK Toán 9 Bài 20 (Kết nối tri thức): Định lí Viète và ứng dụng
  36. Giải SGK Toán 9 Bài 21 (Kết nối tri thức): Giải bài toán bằng cách lập phương trình
  37. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 28
  38. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 6
  39. Giải SGK Toán 9 Bài 22 (Kết nối tri thức): Bảng tần số và biểu đồ tần số
  40. Giải SGK Toán 9 Bài 23 (Kết nối tri thức): Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối
  41. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 43
  42. Giải SGK Toán 9 Bài 24 (Kết nối tri thức): Bảng tần số, tần số tương đối ghép nhóm và biểu đồ
  43. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 7
  44. Giải SGK Toán 9 Bài 25 (Kết nối tri thức): Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu
  45. Giải SGK Toán 9 Bài 26 (Kết nối tri thức): Xác suất của biến cố liên quan tới phép thử
  46. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 64
  47. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 8
  48. Giải SGK Toán 9 Bài 27 (Kết nối tri thức): Góc nội tiếp
  49. Giải SGK Toán 9 Bài 28 (Kết nối tri thức): Đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp của một tam giác
  50. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 78
  51. Giải SGK Toán 9 Bài 29 (Kết nối tri thức): Tứ giác nội tiếp
  52. Giải SGK Toán 9 Bài 30 (Kết nối tri thức): Đa giác đều

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán