Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 9 – Kết nối

Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 8

By admin 25/07/2024 0

Giải bài tập Toán 9 Bài tập cuối chương 8

A. Trắc nghiệm

Bài 8.12 trang 66 Toán 9 Tập 2: Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối, đồng chất. Xác suất để “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn hoặc bằng 10” là

A. 736.

B. 29.

C. 16.

D. 536.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Phép thử là gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối và đồng chất.

Kết quả của phép thử là (a, b), trong đó a và b tương ứng là số chấm xuất hiện trên con xúc xắc thứ nhất và thứ hai.

Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng như sau:

Bài 8.12 trang 66 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Mỗi ô là một kết quả có thể. Không gian mẫu là tập hợp 36 ô của bảng trên. Do đó, không gian mẫu của phép thử là Ω = {(1, 1); (1, 2); (1, 3); …; (5, 6); (6, 6)}.

Tập Ω có 36 phần tử.

Vì gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối, đồng chất nên các kết quả có thể xảy ra là đồng khả năng.

Có 6 kết quả thuận lợi của biến cố A: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn hoặc bằng 10” là: (4, 6); (5, 5); (5, 6); (6, 4); (6, 5); (6, 6).

Do đó, PA=636=16.

Bài 8.13 trang 66 Toán 9 Tập 2: Có hai túi I và II. Túi I chứa 4 tấm thẻ, đánh số 1; 2; 3; 4. Túi II chứa 5 tấm thẻ, đánh số 1; 2; 3; 4; 5. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ mỗi túi I và II. Xác suất để cả hai tấm thẻ rút ra đều ghi số chẵn là

A. 15.

B. 320.

C. 14.

D. 421.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Phép thử là rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ mỗi túi I và II.

Kết quả của phép thử là (a, b), trong đó a và b tương ứng là số ghi trên tấm thẻ rút từ túi I và túi II.

Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng như sau:

Bài 8.13 trang 66 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Mỗi ô là một kết quả có thể. Không gian mẫu là tập hợp 20 ô của bảng trên. Do đó, không gian mẫu của phép thử là Ω = {(1, 1); (1, 2); (1, 3); …; (4, 4); (4, 5)}.

Tập Ω có 20 phần tử.

Vì rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ mỗi túi I và II nên các kết quả có thể xảy ra ở trên là đồng khả năng.

Có 4 kết quả thuận lợi của biến cố A: “Cả hai tấm thẻ rút ra đều ghi số chẵn” là: (2, 2); (2, 4); (4, 2); (4, 4). Do đó, PA=420=15.

Bài 8.14 trang 66 Toán 9 Tập 2: Một túi đựng 4 viên bi có cùng khối lượng và kích thước, được đánh số 1; 2; 3; 4. Lấy ngẫu nhiên hai viên bi từ trong túi. Xác suất để tích hai số ghi trên hai viên bi lớn hơn 3 là

A. 57.

B. 23.

C. 34.

D. 56.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Phép thử là lấy ngẫu nhiên hai viên bi từ trong túi.

Kết quả của phép thử là (a, b), trong đó a và b tương ứng là các số trên hai viên bi trong túi. Vì lấy đồng thời 2 viên bi nên a ≠ b.

Do đó, không gian mẫu là: Ω = {(1, 2); (1, 3); (1, 4); (2, 3); (2, 4); (3, 4)}.

Không gian mẫu Ω có 6 phần tử.

Vì lấy ngẫu nhiên hai viên bi từ trong túi nên các kết quả có thể xảy ra ở trên là đồng khả năng.

Có 4 kết quả thuận lợi của biến cố A: “Tích hai số ghi trên hai viên bi lớn hơn 3” là: (1, 4); (2, 3); (2, 4); (3, 4). Do đó, PA=46=23.

B. Tự luận

Bài 8.15 trang 66 Toán 9 Tập 2: Có hai túi I và II. Túi I chứa 3 tấm thẻ, đánh số 2; 3; 4. Túi II chứa 2 tấm thẻ, đánh số 5; 6. Từ mỗi túi I và II, rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Tính xác suất của các biến cố sau:

A: “Hai số ghi trên hai tấm thẻ chênh nhau 2 đơn vị”;

B: “Hai số ghi trên hai tấm thẻ chênh nhau lớn hơn 2 đơn vị̣”;

C: “Tích hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số chẵn”;

D: “Tổng hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số nguyên tố”.

Lời giải:

Phép thử là rút ngẫu nhiên một thẻ từ mỗi túi I và II.

Kết quả của phép thử là một cặp số (a, b), trong đó a và b tương ứng là số ghi trên tấm thẻ được lấy từ túi I và túi II.

Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng như sau:

Bài 8.15 trang 66 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Mỗi ô là một kết quả có thể. Không gian mẫu là tập hợp 6 ô của bảng trên. Do đó, không gian mẫu của phép thử là Ω = {(2, 5); (2, 6); (3, 5); (3, 6); (4, 5); (4, 6)}.

Tập Ω có 6 phần tử.

Vì rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ mỗi túi I và II nên các kết quả có thể xảy ra ở trên là đồng khả năng.

⦁ Có 2 kết quả thuận lợi của biến cố A là: (3, 5); (4, 6). Do đó, PA=26=13.

⦁ Có 3 kết quả thuận lợi của biến cố B là: (2, 5); (2, 6); (3, 6). Do đó, PB=36=12.

⦁ Có 5 kết quả thuận lợi của biến cố C là: (2, 5); (2, 6); (3, 6); (4, 5); (4, 6). Do đó, PC=56.

⦁ Có 1 kết quả thuận lợi của biến cố D là: (2, 5). Do đó, PD=16.

Bài 8.16 trang 66 Toán 9 Tập 2: Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối, đồng chất I và II. Tính xác suất của các biến cố sau:

E: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 11”;

F: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8 hoặc 9”;

G: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc nhỏ hơn 6”.

Lời giải:

Phép thử là gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối, đồng chất I và II.

Kết quả của phép thử là (a, b), trong đó a và b tương ứng là số chấm xuất hiện trên con xúc xắc I và con xúc xắc II.

Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng như sau:

Bài 8.16 trang 66 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Mỗi ô là một kết quả có thể. Không gian mẫu là tập hợp 36 ô của bảng trên. Do đó, không gian mẫu của phép thử là Ω = {(1, 1); (1, 2); (1, 3); …; (6, 5); (6, 6)}.

Tập Ω có 36 phần tử.

Vì gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối, đồng chất nên các kết quả có thể xảy ra là đồng khả năng.

⦁ Có 2 kết quả thuận lợi của biến cố E là: (5, 6); (6, 5). Do đó, PE=236=118.

⦁ Có 9 kết quả thuận lợi của biến cố F là: (2, 6); (3, 5); (3, 6); (4, 4); (4, 5); (5, 3); (5, 4); (6, 2); (6, 3). Do đó, PF=936=14.

⦁ Có 10 kết quả thuận lợi của biến cố G là: (1, 1); (1, 2); (1, 3); (1, 4); (2, 1); (2, 2); (2, 3); (3, 1); (3, 2); (4, 1). Do đó, PG=1036=518.

Bài 8.17 trang 66 Toán 9 Tập 2: Hai bạn Minh và Huy chơi một trò chơi như sau: Minh chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp {5; 6; 7; 8; 9; 10}; Huy chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp {4; 5; 7; 8; 9; 11}. Bạn nào chọn được số lớn hơn sẽ là người thắng cuộc. Nếu hai số chọn được bằng nhau thì kết quả là hoà. Tính xác suất của các biến cố sau:

a) A: “Bạn Minh thắng”;

b) B: “Bạn Huy thắng”.

Lời giải:

Phép thử là Minh chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp {5; 6; 7; 8; 9; 10}; Huy chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp {4; 5; 7; 8; 9; 11}.

Kết quả của phép thử là một cặp số (a, b), trong đó a và b tương ứng là số Minh và Huy chọn.

Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng như sau:

Bài 8.17 trang 66 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Mỗi ô là một kết quả có thể. Không gian mẫu là tập hợp 36 ô của bảng trên. Do đó, không gian mẫu của phép thử là Ω = {(5, 4); (5, 5); (5, 7); …; (10, 9); (10, 11)}.

Tập Ω có 36 phần tử.

Vì Minh và Huy chọn ngẫu nhiên một số nên các kết quả có thể xảy ra ở trên là đồng khả năng.

a) Có 17 kết quả thuận lợi của biến cố A là: (5, 4); (6, 4); (6, 5); (7, 4); (7, 5); (8, 4); (8, 5); (8, 7); (9, 4); (9, 5); (9, 7); (9, 8); (10, 4); (10, 5); (10, 7); (10, 8); (10, 9). Do đó, PA=1736.

b) Có 15 kết quả thuận lợi của biến cố B là: (5, 7); (5, 8); (5, 9); (5, 11); (6, 7); (6, 8); (6, 9); (6, 11); (7, 8); (7, 9); (7, 11); (8, 9); (8, 11); (9, 11); (10, 11). Do đó, PB=1536.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Luyện tập chung trang 64

Bài tập cuối chương VIII

Bài 27. Góc nội tiếp

Bài 28. Đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp của một tam giác

Luyện tập chung trang 78

Bài 29. Tứ giác nội tiếp

Tags : Tags 1. Vẽ đồ thị của các hàm số sau: y = 2x – 3
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 9 Chủ đề 3 (Cánh diều): Tạo đồ dùng dạng hình nón, hình trụ

Next post

Giải SGK Toán 9 Hoạt động 5 (Chân trời sáng tạo): Cắt da giác đều làm vòng quay may mắn

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập ôn tập cuối năm

Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Gene trội trong các thế hệ lai

Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Xác định tần số, tần số tương đối, vẽ các biểu đồ biểu diễn bảng tần số, tần số tương đối bằng Excel

Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Vẽ hình đơn giản với phần mềm GeoGebra

Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Giải phương trình, hệ phương trình và vẽ đồ thị hàm số với phần mềm GeoGebra

Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 10

Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 106

Bài 32. Hình cầu

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải sgk Toán 9 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  2. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
  3. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Kết nối tri thức): Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
  4. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19
  5. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Kết nối tri thức): Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
  6. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 24
  7. Giải SGK Toán 9 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
  8. Giải SGK Toán 9 Bài 5 (Kết nối tri thức): Bất đẳng thức và tính chất
  9. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 36
  10. Giải SGK Toán 9 Bài 6 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất một ẩn
  11. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2 trang 42
  12. Giải SGK Toán 9 Bài 7 (Kết nối tri thức): Căn bậc hai và căn thức bậc hai
  13. Giải SGK Toán 9 Bài 8 (Kết nối tri thức): Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia
  14. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 52
  15. Giải SGK Toán 9 Bài 9 (Kết nối tri thức): Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
  16. Giải SGK Toán 9 Bài 10 (Kết nối tri thức): Căn bậc ba và căn thức bậc ba
  17. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 63
  18. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 3 trang 65
  19. Giải SGK Toán 9 Bài 11 (Kết nối tri thức): Tỉ số lượng giác của góc nhọn
  20. Giải SGK Toán 9 Bài 12 (Kết nối tri thức): Một số hệ thức giữa cạnh, góc trong tam giác vuông và ứng dụng
  21. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 80
  22. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 4 trang 81
  23. Giải SGK Toán 9 Bài 13 (Kết nối tri thức): Mở đầu về đường tròn
  24. Giải SGK Toán 9 Bài 14 (Kết nối tri thức): Cung và dây của một đường tròn
  25. Giải SGK Toán 9 Bài 15 (Kết nối tri thức): Độ dài của cung tròn. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên
  26. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 96
  27. Giải SGK Toán 9 Bài 16 (Kết nối tri thức): Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
  28. Giải SGK Toán 9 Bài 17 (Kết nối tri thức): Vị trí tương đối của hai đường tròn
  29. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 108
  30. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5
  31. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu
  32. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Tính chiều cao và xác định khoảng cách
  33. Giải SGK Toán 9 Bài 18 (Kết nối tri thức): Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
  34. Giải SGK Toán 9 Bài 19 (Kết nối tri thức): Phương trình bậc hai một ẩn
  35. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 18
  36. Giải SGK Toán 9 Bài 20 (Kết nối tri thức): Định lí Viète và ứng dụng
  37. Giải SGK Toán 9 Bài 21 (Kết nối tri thức): Giải bài toán bằng cách lập phương trình
  38. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 28
  39. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 6
  40. Giải SGK Toán 9 Bài 22 (Kết nối tri thức): Bảng tần số và biểu đồ tần số
  41. Giải SGK Toán 9 Bài 23 (Kết nối tri thức): Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối
  42. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 43
  43. Giải SGK Toán 9 Bài 24 (Kết nối tri thức): Bảng tần số, tần số tương đối ghép nhóm và biểu đồ
  44. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 7
  45. Giải SGK Toán 9 Bài 25 (Kết nối tri thức): Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu
  46. Giải SGK Toán 9 Bài 26 (Kết nối tri thức): Xác suất của biến cố liên quan tới phép thử
  47. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 64
  48. Giải SGK Toán 9 Bài 27 (Kết nối tri thức): Góc nội tiếp
  49. Giải SGK Toán 9 Bài 28 (Kết nối tri thức): Đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp của một tam giác
  50. Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 78
  51. Giải SGK Toán 9 Bài 29 (Kết nối tri thức): Tứ giác nội tiếp
  52. Giải SGK Toán 9 Bài 30 (Kết nối tri thức): Đa giác đều

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán