Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Học Toán lớp 10 - Cánh Diều

Lý thuyết Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

By admin 09/04/2023 0

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 10.
Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ
A. Lý thuyết
I. Biểu thức tọa độ của phép cộng hai vectơ, phép trừ hai vectơ, phép nhân một số với một vectơ
Nếu u→ = (x1 ; y1) và v→ = (x2 ; y2) thì
u→ + v→ = ( x1 + x2 ; y1 + y2);

u→ – v→ = ( x1 – x2 ; y1 – y2);
ku→ = (kx1; ky1) với k ∈ ℝ.
Ví dụ: Cho hai vectơ u→ = (– 5 ; 1) và v→ = (2 ; –3). Tìm tọa độ của mỗi vectơ sau:
a) u→ + v→;
b) u→ – v→;
c) –2v→.
Hướng dẫn giải
a) Ta có: u→ + v→ = (–5 + 2 ; 1 + (–3)) = (–3 ; –2).
Vậy u→ + v→ = (–3 ; –2).
b) Ta có u→ – v→ = (–5 – 2 ; 1 – (–3)) = (–7 ; 4).

Vậy u→ – v→ = (–7 ; 4).
c) Ta có –2v→= (–2.2 ; –2.(–3)) = (–4 ; 6).
Vậy –2v→= (–4 ; 6).
Nhận xét: Hai vectơ u→ = (x1 ; y1), v→ = (x2 ; y2) (u→ ≠ v→) cùng phương khi và chỉ khi có một số thực k sao cho x1 = kx2 và y1 = ky2.
Ví dụ: Hai vectơ u→= (–1 ; 2) và v→ = (4 ; –8) có cùng phương hay không?
Hướng dẫn giải
Ta thấy 4 = –4.(–1) và –8 = –4.2
Do đó hai vectơ u→ = (–1 ; 2) và v→ = (4 ; –8) cùng phương với nhau.
Vậy hai vectơ u→ = (–1 ; 2) và v→ = (4 ; –8) cùng phương.
II. Tọa độ trung điểm đoạn thẳng và tọa độ trọng tâm tam giác
– Cho hai điểm A(xA; yA) và B(xB; yB). Nếu M(xM; yM) là trung điểm của đoạn thẳng AB thì
xM=xA+xB2 ; yM=yA+yB2.
– Cho tam giác ABC có A(xA ; yA), B(xB ; yB), C(xC ; yC). Nếu G(xG ; yG) là trọng tâm của tam giác ABC thì
xG=xA+xB+xC3; yG=yA+yB+yC3.
Ví dụ: Cho tam giác ABC có A(0 ; 3), B(–1 ; –4), C(4 ; –2). Hãy tìm tọa độ trung điểm I của cạnh BC và trọng tâm G của tam giác ABC.
Hướng dẫn giải
Gọi tọa độ trung điểm I của cạnh BC và trọng tâm G của tam giác ABC lần lượt là  (xI ; yI) và (xG ; yG).
Khi đó, vì I là trung điểm của BC nên ta có:
xI=xB+xC2=−1+42=32; yI=yB+yC2=(−4)+(−2)2=−3.
Suy ra I32;−3.
Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên ta có:
xG=xA+xB+xC3=0+(−1)+43=1; yG=yA+yB+yC3=3+(−4)+(−2)3=−1.
Suy ra G(1 ; –1).
Vậy I32;−3 và G(1 ; –1).
III. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng
Nếu u→ = (x1; y1) và u→ = (x2; y2) thì u→.v→= x1x2 + y1y2.
Nhận xét:
a) Nếu a→ = (x; y) thì a→=a→.a→=x2+y2.
b) Nếu A(x1; y1) và B(x2; y2) thì AB = AB→ = (x2−x1)2+(y2−y1)2.
c) Với hai vectơ u→ = (x1; y1) và v→ = (x2; y2) đều khác 0→, ta có:
+  u→ và v→ vuông góc với nhau khi và chỉ khi x1x2 + y1y2 = 0.
+ cos(u→, v→) = u→.v→u→.v→ = x1.x2+y1y2x12+y12.x22+y22.
Ví dụ: Cho hai vectơ  = (3 ; –5) và  = (5 ; 3).
a) Tính ;
b) Tính .;
c) Tính góc giữa hai vectơ  và 
Hướng dẫn giải
a) Ta có  =   = .
Vậy  = .
b) Ta có .= 3.5 + (–5).3 = 0.
Vậy . = 0.
c) Ta có cos(, ) =  =  =  = 0.
Suy ra (, ) = 90°.
Vậy  và  vuông góc với nhau.
B. Bài tập tự luyện
B.1 Bài tập tự luận
Bài 1.  = (2 ; –2) và  = (3 ; 5)
a) Tìm tọa độ của vectơ  =  + .
b) Tìm tọa độ của vectơ  = –3  – .
Hướng dẫn giải
a) Ta có  =  + = (2 + 3; –2 + 5) = (5 ; 3).
Vậy  =  + = (5; 3).
b) Ta có  = –3  –  = (–3.2 – 3; –3.(–2) – 5) = (–9; 1).
Vậy  = –3  – = (–9; 1).
Bài 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba điểm A(0; 4), B(–1; 3), C(–5; 2).
a) Tìm tọa độ trung điểm I của đọan thẳng AB.
b) Chứng minh ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
c) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
Hướng dẫn giải
 a) Gọi tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là  (xI; yI).
Khi đó, vì I là trung điểm của AB nên ta có:
; .
Suy ra .
Vậy .
b) Để chứng minh ba điểm A, B, C không thẳng hàng ta chứng minh  và  không cùng phương.
Ta có  = (–1 – 0 ; 3 – 4) = (–1 ; –1)
= (–5 – 0 ; 2 – 4) = (–5 ; –2)
Ta thấy  nên  và  không cùng phương
Suy ra ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Vậy ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
c) Gọi tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC lần lượt là (xG ; yG).
Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên ta có:
; .
Suy ra G(–2 ; 3).
Vậy G(–2 ; 3).
Bài 3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(1; 2), B(–2; –3), C(0; 4).
a) Tính . 
b) Giải tam giác ABC.
Hướng dẫn giải
a) Ta có  = (–2 – 1 ; –3 – 2) = (–3 ; –5)
 = (0 – 1 ; 4 – 2) = (–1 ; 2)
Khi đó . = –3.(–1) + (–5). 2 = –7.
Vậy . = –7.
b) Ta có  = (–3; –5) ⇒ AB =  =  = .
 = (–1; 2) ⇒ AC =  =  = .
 = (0 – (–2) ; 4 – (–3)) = (2; 7) ⇒ BC =  =  = .
cos(.) = = = 
Suy ra (.) ≈  122°28’
⇒  ≈ 122°28’.
Ta có  = (1 – (–2) ; 2 – (–3)) = (3; 5).
cos(, ) = =  = 
Suy ra (, ) ≈ 15°1’
⇒  ≈ 15°1’.
Mặt khác  = 180° – (+) = 42°31’.
Vậy tam giác ABC có AB = ; AC = ; BC = ;  ≈ 122°28’;  ≈ 15°1’;  = 42°31’.
B.2 Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Cho = (– 1; 2),  =  (5; – 7).  Tìm tọa độ của vectơ .
A. (4; – 5);          
B. (3; – 3);          
C. (6; 9) ;
D. (– 5; – 14).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là : B
Ta có: 2= 2(–1; 2) = (–2; 4)
2 = (– 2 + 5); 4 – 7) = (3; – 3).
Câu 2. Trong hệ tọa độ Oxy cho hai điểm A (2; –3), I(4; 7). Biết I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tìm tọa độ điểm B.
A. I (6; 4);          
B. I (2; 10);         
C. I (6; 17);         
D. I (8; – 21).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là : C
Gọi điểm B có tọa độ (xB ; yB)
Vì I là trung điểm của AB nên ta có :
  ⇒ B(6; 17).
Câu 3. Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A (– 2 + x ; 2), B (3 ; 5 + 2y), C(x ; 3 – y). Tìm tổng 2x + y với x, y để O(0 ; 0) là trọng tâm tam giác ABC?
A. – 7;
B. – 2 ;
C. – 11; 
D. .
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Vì O là trọng tâm tam giác ABC nên, ta có:
  

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho khối cầu (S) tâm I, bán kính R không đổi. Một khối trụ có chiều cao h và bán kính đáy r thay đổi nội tiếp khối cầu. Tính chiều cao h theo R sao cho thể tích của khối trụ lớn nhất.

Next post

Người ta xếp bảy viên bi là các khối cầu có cùng bán kính R vào một cái lọ hình trụ. Biết rằng các viên bi đều tiếp xúc với hai đáy, viên bi nằm chính giữa tiếp xúc với sáu viên bi xung quanh và mỗi viên bi xung quanh đều tiếp xúc với các đường sinh của lọ hình trụ. Tính theo R thể tích lượng nước cần dùng để đổ đầy vào lọ sau khi đã xếp bi.

Bài liên quan:

Lý thuyết Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Bài tập cuối chương 5 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Nhị thức Newton (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Tổ hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ

Lý thuyết Số gần đúng. Sai số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
  2. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 1: Mệnh đề toán học. Tập hợp
  3. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  4. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  5. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  7. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Hàm số và đồ thị
  8. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
  9. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Dấu của tam thức bậc hai
  10. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Bất phương trình bậc hai một ẩn
  11. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
  12. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 3: Hàm số và đồ thị
  13. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác
  14. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác
  15. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Khái niệm vectơ
  16. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ
  17. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ
  18. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ
  19. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ
  20. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây
  21. Lý thuyết Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  22. Lý thuyết Tổ hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  23. Lý thuyết Nhị thức Newton (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  24. Lý thuyết Bài tập cuối chương 5 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  25. Lý thuyết Số gần đúng. Sai số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  26. Lý thuyết Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  27. Lý thuyết Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  28. Lý thuyết Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  29. Lý thuyết Xác suất của biến cố (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  30. Lý thuyết Bài tập cuối chương 6 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  31. Lý thuyết Tọa độ của vectơ (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  32. Lý thuyết Phương trình đường thẳng (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán