Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Học Toán lớp 10 - Cánh Diều

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng

By admin 09/04/2023 0

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 10.
Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng

Video giải Toán 10 Bài 2: Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai – Cánh diều
A. Lý thuyết Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
1. Hàm số bậc hai
Hàm số bậc hai là hàm số được cho bằng biểu thức có dạng y = ax2+bx+c, trong đó a, b, c là những hằng số và a ≠ 0. Tập xác định của hàm số là ℝ.
Ví dụ:
– Hàm số y = 2x2+3x−2 là hàm số bậc hai có hệ số của x2 bằng 2, hệ số của x bằng 3 và hệ số tự do bằng –2.
– Hàm số y = 2x – 3 không phải là hàm số bậc số do hệ số của x2 ở đây bằng 0.
2. Đồ thị hàm số bậc hai
Đồ thị hàm số bậc hai y = ax2+bx+c (a ≠ 0) là một đường parabol có đỉnh là điểm với toạ độ −b2a;−Δ4a và trục đối xứng là đường thẳng x=−b2a.
Chú ý: Cho hàm số f(x) = ax2+bx+c (a  ≠ 0), ta có: −Δ4a = f−b2a
Để vẽ đồ thị hàm số y = ax2+bx+c (a ≠ 0) ta thực hiện các bước:
Bước 1: Xác định toạ độ đỉnh: −b2a;−Δ4a;
Bước 2: Vẽ trục đối xứng x=−b2a;
Bước 3: Xác định một số điểm đặc biệt, chẳng hạn: giao điểm với trục tung (có toạ độ (0; c)) và trục hoành (nếu có), điểm đối xứng với điểm có toạ độ (0; c) qua trục đối xứng x=−b2a
Bước 4: Vẽ đường parabol đi qua các điểm đã xác định ta nhận được đồ thị hàm số.
Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm số bậc hai y = x2−2x−3
Hướng dẫn giải
– Tập xác định: D = ℝ
– Ta có: a = 1; b = –2; c = –3; Δ=b2−4ac = (−2)2– 4.1.(–3) = 16
– Toạ độ đỉnh I = −b2a;−Δ4a = 22.1;−164.1=1;−4
– Trục đối xứng x=−b2a= 1
– Giao điểm của parabol với trục Oy là A(0; –3)
– Giao điểm của parabol với trục Ox là B (–1; 0); (3; 0)
– Điểm đối xứng với điểm A qua trục đối xứng x = 1 là D (2; –3)
Vẽ parabol qua các điểm trên:
Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
Chú ý:
Cho hàm số f(x) = ax2+bx+c (a  ≠ 0)
– Nếu  a > 0 thì hàm số nghịch biến trên khoảng −∞;−b2a; đồng biến trên khoảng  −b2a;+∞.
– Nếu a  <  0 thì hàm số đồng biến trên khoảng −∞;−b2a; nghịch biến trên khoảng  −b2a;+∞.
Bảng biến thiên:
Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
B. Bài tập tự luyện
B.1 Bài tập tự luận
Bài 1. Xác định parabol y = ax2+bx+4 trong mỗi trường hợp sau:
a) Đi qua điểm M(1; 12) và N(–3; 4);
b) Có đỉnh là I(–3; –5).
Hướng dẫn giải
a) Thay x = 1; y = 12 vào phương trình y = ax2+bx+4 ta được:
12 = a. 12+ b.1 + 4 = a + b = 8 (1)
Thay x = –3; y = 4 vào phương trình y = ax2+bx+4 ta được:
4 = a.(−3)2+ (–3).b + 4 = 9a – 3b = 0 (2)
Từ (1) và (2) ta có: a+b=89a−3b=0⇔a=2b=6 . Như vậy y = 2x2+6x+4
b) Ta có: Toạ độ đỉnh I −b2a;−Δ4a= (–3; –5)
Δ=b2−4ac= b2 – 4.a.4 = b2 – 16a
−b2a=−3−b2−16a4a=−5⇔b−6a=0b2−36a=0⇔6b−36a=0b2−36a=0⇔b2– 6b = 0 ⇔b(b – 6) = 0
⇔b=0b=6⇔a=0a=1. Như vậy trường a = 0; b = 0 không thoả mãn, ta chọn được:
a = 1; b = 6 ⇒ phương trình y = x2 + 6x + 4.
Bài 2. Vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau:
a) y = 2x2 – 6x + 4;                   
b) y = –3x2 – 6x – 3.
Hướng dẫn giải
a)
– Tập xác định: D = ℝ
– Ta có: a = 2; b = –6; c = 4; Δ=b2−4ac = (– 6)2 – 4.2.4 = 4
– Toạ độ đỉnh I = −b2a;−Δ4a = 62.2;−44.2=32;−12
– Trục đối xứng x=−b2a= 32
– Giao điểm của parabol với trục Oy là A(0; 4)
– Giao điểm của parabol với trục Ox là B (1; 0); (2; 0)
– Chọn một điểm thuộc đồ thị cho x = –1 thay vào y = 2x2 – 6x + 4 ta được điểm
D(–1; 12)
Vẽ parabol qua các điểm trên:
Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
b)
– Tập xác định: D = ℝ
– Ta có: a = –3; b = –6; c = –3; Δ=b2−4ac = (– 6)2 – 4.(–3).(–3) = 0
– Toạ độ đỉnh I = −b2a;−Δ4a = 62.(−3);04.(−3)=−1;0
– Trục đối xứng x=−b2a= –1
– Giao điểm của parabol với trục Oy là A(0; –3)
– Giao điểm của parabol với trục Ox là B (–1; 0)
– Chọn một điểm thuộc đồ thị cho x = 1 thay vào y = –3x2 – 6x – 3 ta được điểm
D(1; –12)
– Chọn một điểm thuộc đồ thị cho x = –2 thay vào y = –3x2 – 6x – 3 ta được điểm
D(–2; –3)
Vẽ parabol qua các điểm trên:
Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
B.2 Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Cho hàm số y=ax2+bx+ca≠0 có đồ thị như hình sau. Khẳng định nào sau đây đúng?
Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
A. a > 0, b < 0, c < 0;
B. a > 0, b < 0, c > 0;
C. a > 0, b > 0, c > 0;
D. a < 0, b < 0, c > 0.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
Bề lõm hướng lên nên a > 0.
Hoành độ đỉnh parabol x=−b2a>0 nên b < 0.
Parabol cắt trục tung tại điểm có tung độ dương nên c > 0.
Câu 2. Đồ thị sau đây là đồ thị của hàm số nào trong các phương án dưới đây?
Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
A. y=−x2+3x−1;
B. y=−2x2+3x−1;
C. y=2x2−3x+1;
D. y=x2−3x+1.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Parabol có bề lõm hướng lên nên a > 0. Loại đáp án A, B.
Parabol cắt trục hoành tại điểm (1; 0), thay x = 1; y = 0 vào các hàm số ở đáp án C và D:
– Thay x = 1; y = 0 vào y=2x2−3x+1:
 0 = 2.12 – 3.1 + 1 (luôn đúng), như vậy điểm (1; 0) thuộc đồ thị hàm số ở đáp án C.
– Thay x = 1; y = 0 vào y=x2−3x+1:
0 = 12 – 3.1 + 1 (vô lí), như vậy điểm (1; 0) không thuộc đồ thị hàm số ở đáp án D.
Câu 3. Bảng biến thiên ở dưới là bảng biến thiên của hàm số nào trong các hàm số được cho ở bốn phương án A, B, C, D sau đây?
Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
A. y=−x2+4x−9;
B. y=x2−4x−1;
C. y=−x2+4x;
D. y=x2−4x−5.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Bảng biến thiên có bề lõm hướng lên nên a > 0. Do đó, loại đáp án A và C.
Đỉnh của parabol có tọa độ là (2; – 5). Xét các đáp án còn lại, ta có:
– Thay x = 2; y = – 5 vào phương trình y=x2−4x−1:
– 5 = 22 – 4.2 – 1 = – 5. Như vậy điểm (2; – 5) thuộc đồ thị của hàm số.
– Thay x = 2; y = – 5 vào phương trình y=x2−4x−5:
– 5 = 22 – 4.2 – 5 = – 9 (Vô lí). Như vậy (2; – 5) không thuộc đồ thị hàm số.

Bài giảng Toán 10 Bài 2: Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai – Cánh diều

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho hàm số y=ax4+bx2+c có đồ thị là đường cong trong hình bên. Điểm cực tiểu của đồ thị hàm số đã cho có tọa độ là

Next post

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d:x−12=y−2−1=z+3−2. Điểm nào dưới đây thuộc d?

Bài liên quan:

Lý thuyết Tổ hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Số gần đúng. Sai số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Bài tập cuối chương 5 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Nhị thức Newton (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ

Lý thuyết Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
  2. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 1: Mệnh đề toán học. Tập hợp
  3. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  4. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  5. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  7. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Hàm số và đồ thị
  8. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Dấu của tam thức bậc hai
  9. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Bất phương trình bậc hai một ẩn
  10. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
  11. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 3: Hàm số và đồ thị
  12. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác
  13. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác
  14. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Khái niệm vectơ
  15. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ
  16. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ
  17. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ
  18. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ
  19. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây
  20. Lý thuyết Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  21. Lý thuyết Tổ hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  22. Lý thuyết Nhị thức Newton (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  23. Lý thuyết Bài tập cuối chương 5 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  24. Lý thuyết Số gần đúng. Sai số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  25. Lý thuyết Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  26. Lý thuyết Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  27. Lý thuyết Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  28. Lý thuyết Xác suất của biến cố (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  29. Lý thuyết Bài tập cuối chương 6 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  30. Lý thuyết Tọa độ của vectơ (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  31. Lý thuyết Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  32. Lý thuyết Phương trình đường thẳng (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán