Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Học Toán lớp 10 - Cánh Diều

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

By admin 09/04/2023 0

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 10.
Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Video giải Toán 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn – Cánh diều
A. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
1. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
• Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là một hệ gồm một số bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y. Mỗi nghiệm chung của các bất phương trình trong hệ được gọi là một nghiệm của hệ bất phương trình đó.
Ví dụ: Cho hệ bất phương trình sau: 2x+y>0    (1)x−3y<6    (2).
Cặp số (x ; y) nào trong các cặp (3; 1), (– 1; 0), (4; – 1) là nghiệm của hệ bất phương trình trên?
Hướng dẫn giải:
+ Thay x = 3, y = 1 vào hai bất phương trình của hệ, ta có:
2 . 3 + 1 = 7 > 0 là mệnh đề đúng;      
3 – 3 . 1 = 0 < 6 là mệnh đề đúng.
Vậy (3; 1) là nghiệm chung của (1) và (2), do đó là nghiệm của hệ bất phương trình.
+ Thay x = – 1, y = 0 vào bất phương trình (1), ta có:
2 . (– 1) + 0 = –2 > 0 là mệnh đề sai;  
(– 1) – 3 . 0 = –1 < 6 là mệnh đề đúng.
Vậy (– 1; 0) không là nghiệm của (1), do đó không phải nghiệm của hệ bất phương trình.
+ Thay x = 4, y = –1 vào bất phương trình (2) của hệ, ta có:
2 . 4 + (– 1) = 7  > 0 là mệnh đề đúng;         
4 – 3 . (– 1) = 7 < 6 là mệnh đề sai.
Vậy (4 ; – 1) không là nghiệm của (2), do đó không phải nghiệm của hệ bất phương trình.
2. Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
• Miền nghiệm của hệ bất phương trình là giao của các miền nghiệm của các bất phương trình trong hệ.
• Để biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn, ta làm như sau:
+ Trong cùng mặt phẳng toạ độ, biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình trong hệ bằng cách gạch bỏ phần không thuộc miền nghiệm của nó.
+ Phần không bị gạch là miền nghiệm cần tìm.
Ví dụ: Biểu diễn trên mặt phẳng Oxy miền nghiệm của hệ bất phương trình:
(H)  x+y<−2              (1)x−y≤1               (2)2x−y>−1        (3).
Hướng dẫn giải
+ Vẽ 3 đường thẳng
d1: x + y = –2,
d2: x – y = 1
d3: 2x – y = –1.
Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)
+ Toạ độ điểm (0; 0) là nghiệm của các bất phương trình (2) và (3), không phải nghiệm của bất phương trình (1).
Gạch đi các phần không thuộc miền nghiệm của mỗi bất phương trình.
Miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền không bị gạch kể cả đường thẳng d2 và không kể đường thẳng d1 và d­3.
3. Áp dụng vào bài toán thực tiễn
Bài toán. Một cửa hàng điện lạnh dự định kinh doanh hai loại máy điều hoà: điều hoà hai chiều và điều hoà một chiều, với số vốn ban đầu không quá 1,2 tỉ đồng.




 


Điều hoà hai chiều


Điều hoà một chiều




Giá mua vào


20 triệu đồng / 1 máy


10 triệu đồng / 1 máy




Lợi nhuận dự kiến


3,5 triệu đồng / 1 máy


2 triệu đồng / 1 máy


Cửa hàng ước tính rằng tổng nhu cầu của thị trường sẽ không vượt quá 100 máy cả hai loại. Nếu là chủ cửa hàng, em cần đầu tư kinh doanh mỗi loại bao nhiêu máy để lợi nhuận thu được là lớn nhất?
Hướng dẫn giải
Giả sử cửa hàng nhập về x máy điều hoà hai chiều và y máy điều hoà một chiều (x ≥ 0, y ≥ 0 và x, y ∈ ℕ*).
Vì nhu của thị trường không quá 100 máy cả hai loại nên x + y ≤ 100.
Số tiền để nhập hai loại máy điều hoà với số lượng như trên là: 20x + 10y (triệu đồng).
Số tiền đầu tư tối đa là 1,2 tỉ đồng = 1 200 triệu đồng nên ta có 20x + 10y ≤ 1200 hay 2x + y ≤ 120.
Từ đó thu được hệ bất phương trình: x≥0y≥0x+y≤1002x+y≤120với x, y ∈ ℕ*.
Lợi nhuận thu được khi bán x máy điều hoà hai chiều và y máy điều hoà một chiều là:
T = 3,5x + 2y (triệu đồng).
Bài toán được đưa về: Tìm giá trị x, y thoả mãn hệ bất phương trình (I) sao cho T đạt giá trị lớn nhất.
Trước hết, ta xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình (I) là miền tứ giác OABC với toạ độ các đỉnh O(0 ; 0), A(0 ; 100), B(20 ; 80), C(60 ; 0).
Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)
Người ta chứng minh được: Biểu thức T = 3,5x + 2y đạt giá trị lớn nhất tại một trong các đỉnh của tứ giác OABC.
Lần lượt thay toạ độ các điểm O, A, B, C vào biểu thức T, ta được:
Với x = 0, y = 0 thì T = 3,5.0 + 2.0 = 0;
Với x = 0, y = 100 thì T = 3,5.0 + 2.100 = 200;
Với x = 20, y = 80 thì T = 3,5.20 + 2.80 = 230;
Với x = 60, y = 0 thì T = 3,5.60 + 2.0 = 21.
Ta thấy giá trị lớn nhất là  T = 230 khi x = 20 và y = 80.
Vậy cửa hàng cần đầu tư 20 máy điều hoà hai chiều và 80 máy điều hoà một chiều để thu được lợi nhuận lớn nhất.
• Tổng quát: Giá trị lớn nhất (hoặc nhỏ nhất) của biểu thức bậc nhất F(x , y) = ax + by trong miền đa giác A1A2…An là giá trị của F(x , y) tại một trong các đỉnh của đa giác đó.
B. Bài tập tự luyện
B.1 Bài tập tự luận
Bài 1. Biểu diễn miền nghiệm của các hệ bất phương trình sau: x2+y3≥0x3+y2−1<0x−3y2≤1.
Hướng dẫn giải:
Ta có hệ bất phương trình được biến đổi thành hệ: 3x+2y≥02x+3y<62x−3y≤2.
Dựng các đường thẳng:
d1: 3x + 2y = 0;
d2: 2x + 3y = 6;
d3: 2x – 3y =2.
Do tọa độ điểm (1; 1) thỏa mãn các bất phương trình trong hệ nên miền nghiệm của từng bất phương trình trong hệ lần lượt là những nửa mặt phẳng không bị gạch chứa điểm (1; 1) kể cả đường thẳng d1, d3 và không kể đường thẳng d2.
Miền nghiệm của hệ là miền không bị gạch trong hình dưới.
Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)
Bài 2. Một cửa hàng có kế hoạch nhập về hai loại máy tính A và B có giá lần lượt là 10 triệu đồng và 20 triệu đồng, với số vốn ban đầu không quá 4 tỉ đồng. Lãi thu về khi bán mỗi máy loại A là 2,5 triệu đồng, mỗi máy loại B là 4 triệu đồng. Cửa hàng ước tính nhu cầu tiêu thụ không quá 250 máy. Tìm số lượng máy tính mỗi loại mà cửa hàng cần nhập về để lợi nhuận thu được là lớn nhất.
Hướng dẫn giải:
Gọi số máy mỗi loại A, B cần nhập về lần lượt là x, y (x ≥ 0, y ≥ 0 và x,y∈ℕ).
Do nhu cầu không quá 250 máy nên x + y ≤ 250.
Số vốn bỏ ra để nhập máy về là 10x + 20y (triệu đồng).
Ta có 4 tỉ đồng = 4 000 triệu đồng.
Vì số vốn không quá 4 tỉ nên 10x + 20y ≤ 4 000 hay x + 2y ≤ 400.
Lãi thu về khi bán hết hàng là T = 2,5x + 4y (triệu đồng).
Ta cần tìm x, y thoả mãn hệ bất phương trình x≥0y≥0x+y≤250x+2y≤400với x,y∈ℕ.
sao cho T = 2,5x + 4y đạt giá trị lớn nhất.
Miền nghiệm của hệ bất phương trình được biểu diễn bởi miền tứ giác OABC với O(0 ; 0), A(0 ; 200), B(100 ; 150), C(250 ; 0).
Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)
Xét giá trị của T tại các đỉnh của tứ giác, ta có:
Tại O(0 ; 0), với x = 0 và y = 0 thì T = 2,5.0 + 4.0 = 0;
Tại A(0; 200), với x = 0 và y = 200 thì T = 2,5.0 + 4.200 = 800;
Tại B(100; 150), với x = 100 và y = 150 thì T = 2,5.100 + 4.150 = 850;
Tại C(250; 0), với x = 250 và y = 0 thì T = 2,5.250 + 4.0 = 625.
Suy ra giá trị lớn nhất là T = 850 đạt được khi x = 100, y = 150 (toạ độ điểm B).
Vậy cửa hàng cần nhập 100 máy loại A và 150 máy loại B để đạt lợi nhuận lớn nhất.
Bài 3. Một hộ dân dự định dùng tối đa 8 ha rừng để trồng cây keo và cây bạch đàn. Nếu trồng keo thì mỗi ha cần 20 công và thu về 300 triệu đồng, nếu trồng bạch đàn thì mỗi ha cần 30 công và thu về 400 triệu đồng. Hỏi cần trồng mỗi loại cây trên với diện tích là bao nhiêu để thu được lãi cao nhất, với tổng số công không quá 180?
Hướng dẫn giải:
Gọi x (ha) là diện tích trồng keo, y (ha) là diện tích trồng bạch đàn.
Điều kiện x ≥ 0, y ≥ 0.
Tổng diện tích không quá 8 ha, tức là x + y ≤ 8 (ha).
Số công cần cho x ha keo là 20x (công)
Số công cần cho y ha bạch đàn là 30y (công)
Vì tổng số công không quá 180 nên ta có bất phương trình 20x + 30y ≤ 180 hay 2x + 3y ≤ 18.
Số tiền thu được là T = 300x + 400y (triệu đồng).
Ta cần tìm x, y thoả mãn hệ bất phương trình x≥0y≥0x+y≤82x+3y≤18 
sao cho T = 300x + 400y đạt giá trị lớn nhất.
Miền nghiệm của hệ bất phương trình được biểu diễn bởi miền tứ giác OABC với O(0 ; 0), A(0 ; 6), B(6 ; 2), C(8 ; 0).
Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)
Xét giá trị của T tại các đỉnh của tứ giác, ta có:
Tại O(0 ; 0), với x = 0 và y = 0 thì T = 300.0 + 400.0 = 0;
Tại A(0 ; 6), với x = 0 và y = 6 thì T = 300.0 + 400.6 = 2 400;
Tại B(6 ; 2), với x = 6 và y = 2 thì T = 300.6 + 400.2 = 2 600;
Tại C(8 ; 0), với x = 8 và y = 0 thì T = 300.8 + 400.0 = 2 400.
Suy ra giá trị lớn nhất là T = 2 600 khi x = 6, y = 2 (toạ độ điểm B).
Vậy cần trồng 6 ha keo và 2 ha bạch đàn để thu được lợi nhuận lớn nhất.
B.2 Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Phần không bị gạch ở hình sau đây là biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình nào trong bốn hệ A, B, C, D (không kể bờ) ?
Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)
A. y>03x+2y<6;
B. y>03x+2y<−6;
C. x>03x+2y<6;
D. x>03x+2y>−6.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Giả sử đường thẳng d có phương trình d: y = ax + b
Dễ thấy đường thẳng d đi qua hai điểm (0; 3) và (2; 0). Ta có hệ
3=a.0+b0=a.2+b⇔a=−32b=3 .
Vậy phương trình đường thẳng d: y = −32x + 3 ⇔ 3x +2y = 6
Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 3.0 + 2.0 = 0 < 6. Mà điểm O(0; 0)  thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Vậy bất phương trình có dạng 3x + 2y < 6.
Miền nghiệm là nửa mặt phẳng nằm phía trên trục hoành: y > 0
Vậy phần không bị gạch trong hình vẽ biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình y>03x+2y<6.
Câu 2. Trong các cặp số sau, cặp nào không là nghiệm của hệ bất phương trình x+y−2≤02x−3y+2>0là
A. (0; 0);
B. (1; 1);
C. (– 1; 1);
D. (– 1; – 1).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Xét đáp án A ta có:  0+0−2<02.0−3.0+2>0 đáp án A thoả mãn hệ bất phương trình
Xét đáp án B ta có : 1+1−2=02.1−3.1+2>0 đáp án B thoả mãn hệ bất phương trình
Xét đáp án C ta có : −1+1−2<02.(−1)−3.1+2<0 đáp án C không  thoả mãn hệ bất phương trình
Xét đáp án D ta có : −1+(−1)−2<02.(−1)−3.(−1)+2>0 đáp án D  thoả mãn hệ bất phương trình
Vậy đáp án đúng là C.
Câu 3. Điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình nào sau đây?
A. x+3y−6>02x+y+4>0;
B. x+3y−6>02x+y+4<0;
C. x+3y−6<02x+y+4>0;
D. x+3y−6<02x+y+4<0.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Thay x = 0, y = 0 vào từng đáp án ta được:
Xét đáp án A: x+3y−6>02x+y+4>0⇒0+3.0−6<02.0+0+4>0. Vậy điểm O(0 ; 0) không thoả mãn hệ bất phương trình. Đáp án A sai
Xét đáp án B: x+3y−6>02x+y+4<0⇒0+3.0−6<02.0+0+4>0. Vậy điểm O(0 ; 0) không thoả mãn hệ bất phương trình. Đáp án B sai
Xét đáp án C: x+3y−6<02x+y+4>0⇒0+3.0−6<02.0+0+4>0. Vậy điểm O(0 ; 0) thoả mãn hệ bất phương trình. Đáp án C đúng.
Xét đáp án D : x+3y−6<02x+y+4<0⇒0+3.0−6<02.0+0+4>0. Vậy điểm O(0 ; 0) không thoả mãn hệ bất phương trình. Đáp án D sai.

Bài giảng Toán 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn – Cánh diều

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho tập hợp A có 15 phần tử. Số tập con gồm hai phần tử của A bằng

Next post

Tập nghiệm của bất phương trình logx−2>0 là

Bài liên quan:

Lý thuyết Tổ hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Số gần đúng. Sai số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Bài tập cuối chương 5 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Nhị thức Newton (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ

Lý thuyết Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
  2. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 1: Mệnh đề toán học. Tập hợp
  3. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  4. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  5. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Hàm số và đồ thị
  7. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
  8. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Dấu của tam thức bậc hai
  9. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Bất phương trình bậc hai một ẩn
  10. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
  11. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 3: Hàm số và đồ thị
  12. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác
  13. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác
  14. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Khái niệm vectơ
  15. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ
  16. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ
  17. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ
  18. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ
  19. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây
  20. Lý thuyết Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  21. Lý thuyết Tổ hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  22. Lý thuyết Nhị thức Newton (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  23. Lý thuyết Bài tập cuối chương 5 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  24. Lý thuyết Số gần đúng. Sai số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  25. Lý thuyết Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  26. Lý thuyết Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  27. Lý thuyết Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  28. Lý thuyết Xác suất của biến cố (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  29. Lý thuyết Bài tập cuối chương 6 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  30. Lý thuyết Tọa độ của vectơ (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  31. Lý thuyết Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  32. Lý thuyết Phương trình đường thẳng (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán