Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Học Toán lớp 10 - Cánh Diều

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

By admin 09/04/2023 0

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 10.
Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Video giải Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác – Cánh diều
A. Lý thuyết Giải tam giác. Tính diện tích tam giác
1. Giải tam giác
Như ta đã biết, một tam giác hoàn toàn xác định nếu biết một trong những dữ kiện sau:
– Biết độ dài hai cạnh và độ lớn góc xen giữa hai cạnh đó;
– Biết độ dài ba cạnh;
– Biết độ dài một cạnh và độ lớn hai góc kề với cạnh đó.
Giải tam giác là tính các cạnh và các góc của tam giác dựa trên những dữ kiện cho trước.
Ví dụ: Cho tam giác ABC có AB = 4, BC = 6, AC = 27. Điểm M thuộc đoạn BC sao cho MC = 2MB.
a) Tính cos các góc của tam giác ABC.
b) Tính độ dài cạnh AM.
Hướng dẫn giải:
Giải tam giác. Tính diện tích tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
a) Theo định lí cosin trong tam giác ABC ta có:
cosB = AB2+BC2−AC22AB.BC= 42+62−(27)22.4.6= 12
⇒ B^= 60°.
cosC = AC2+BC2−AB22AC.BC= (27)2+62−422.27.6= 277
cosA = AB2+AC2−BC22AB.AC= 42+(27)2−622.4.27= 714
b) Ta có:
MC = 2MB ⇒ MBMC= 12⇒ MBBC= 13
⇒ MB = 13BC = 13.6 = 2
Áp dụng định lí côsin trong tam giác AMB ta có:
AM2 = AB2 + BM2 – 2AB.BM.cosB = 42 + 22 – 2.4.2. 12= 12
⇒ AM = 12= 23
Ví dụ: Cho tam giác ABC có B^=35°; C^=50° và cạnh AC = 15 cm. Tính các cạnh còn lại của tam giác ABC (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2).
Hướng dẫn giải:
Giải tam giác. Tính diện tích tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
Ta có:
A^ + B^ + C^= 180° (tổng ba góc trong tam giác)
Suy ra:
A^ = 180° – B^ – C^ = 180° – 35° – 50° = 95°
Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:
BCsinA = ACsinB = ABsinC
Suy ra:
BC = AC.sinAsinB= 15.sin95°sin35°≈ 26,05cm
AB = AC.sinCsinB= 15.sin50°sin35°≈ 20,03cm
Vậy BC = 26,05cm và AB ≈ 20,03 cm.
2. Tính diện tích tam giác
Công thức tính diện tích tam giác:
• Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Khi đó, diện tích S của tam giác ABC là:
S = 12bc.sinA = 12ca.sin = 12ab.sinC
Ví dụ: Cho tam giác ABC có BC = 42, A^= 45°, B^= 120°. Tính diện tích tam giác ABC.
Hướng dẫn giải:
Ta có:
A^ + B^ + C^= 180° (tổng ba góc trong tam giác)
Suy ra: C^= 180° – A^ – B^ = 180° – 45° – 120° = 15°
Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:
BCsinA = ACsinB = ABsinC
Suy ra:
AC = BC.sinBsinA = 42.sin120°sin45° = 43;
AB = AC.sinCsinB= 43.sin15°sin120° = 26−22;
Diện tích tam giác ABC là:
S = 12AC.AB.sinA = 12.43.(26−22).sin45° = 12−43(đơn vị diện tích).
• Công thức Heron:
Công thức toán học Heron được sử dụng để tính diện tích của một tam giác theo độ dài ba cạnh như sau:
Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c, p=a+b+c2. Khi đó, diện tích S của tam giác ABC là:
S=p(p−a)(p−b)(p−c).
Trong đó p là nửa chu vi tam giác ABC.
Ví dụ: Chứng minh công thức Heron.Giải tam giác. Tính diện tích tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
Hướng dẫn giải:
Gọi a, b, c lần lượt là 3 cạnh của tam giác và A, B, C lần lượt là các góc đối diện của các cạnh. Theo hệ quả định lý cosin, ta có:
cosC = a2+b2−c22ab.
Mà:
sin2C + cos2C = 1
⇒ sinC = 1−cos2C= 1−a2+b2−c22ab2= 4a2b2−(a2+b2−c2)22ab
Ta có công thức tính diện tích tam giác ABC:
S = 12absinC
   = 12ab. 4a2b2−(a2+b2−c2)22ab
   = 144a2b2−(a2+b2−c2)2
   = 14(2ab−(a2+b2−c2))(2ab+(a2+b2−c2))
   = 14(c2−(a−b)2)((a+b)2−c2)
   = 14(c−(a−b))(c+(a−b))((a+b)−c)((a+b)+c)
   = 14(a+b+c)(c−a+b)(c+a−b)(a+b−c)
   = 12(a+b+c).12(a+b+c−2a).12(a+b+c−2b).12(a+b+c−2c)
   = p(p−a)(p−b)(p−c)
Với p=a+b+c2.
Suy ra S=p(p−a)(p−b)(p−c) (đpcm).
Ví dụ: Cho tam giác ABC có BC = 9, CA = 6, AB = 5. Tính diện tích tam giác ABC.
Hướng dẫn giải:
Nửa chu vi tam giác ABC là:
p=AB+AC+BC2= 5+6+92= 10
Áp dụng công thức Heron, diện tích tam giác ABC là:
S=p(p−AB)(p−AC)(p−BC)= 10(10−5)(10−6)(10−9)= 102(đvdt)
3. Áp dụng vào bài toán thực tiễn
Trong thực tiễn, ta có thể áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vào các bài toán như tính khoảng cách giữa hai vị trí, tính diện tích,… giúp cho việc tính toán trở nên chính xác và nhanh chóng hơn. Chúng ta có thể xem ví dụ sau:
Ví dụ: Đường dây cao thế nối thẳng từ vị trí A đến vị trí B dài 10 km, từ vị trí A đến vị trí C dài 8 km, góc tạo bởi hai đường dây trên bằng 75°. Tính khoảng cách từ vị trí B đến vị trí C (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2).
Giải tam giác. Tính diện tích tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
Hướng dẫn giải:
Áp dụng định lí cosin vào tam giác ABC ta có:
BC2 = AB2 + AC2 – 2AB.AC.cosA = 82 + 102 – 2.8.10.cos75° ≈ 122,59
BC ≈ 11,07
Vậy khoảng cách từ B đến C là khoảng 11,07 km.
B. Bài tập tự luyện
B.1 Bài tập tự luận
Bài 1. Một hành khách ngồi trong máy bay, bay ở độ cao 10 km nhìn xuống hai thị trấn dưới mặt đất. Góc hợp bởi phương ngang và hai thị trấn lần lượt là 28° và 55° (hình vẽ). Tính khoảng cách giữa hai thị trấn.Giải tam giác. Tính diện tích tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
Hướng dẫn giải:
Đề bài yêu cầu chúng ta tính độ dài CD.
Ta có CAD^= 55° – 28° = 27°.
          OAC^= 90° – 55° = 35°.
Và cosOAC^= AOAC. Do đó, AC = AOcosOAC^= 10cos35°≈ 12,2km.
ACO^= 180° – AOC^– OAC^= 180° – 90° – 35° = 55°
Trong tam giác ACD có ACD^= 180° – OAC^= 125°
Và ADC^= 180° – (ACD^+CAD^) = 180° – (125° + 27°) = 28°.
Áp dụng định lí sin trong tam giác ACD, ta có:
CDsin27°=ACsin28°⇔ CD = 12,2sin27°sin28°≈ 11,79km.
Vậy khoảng cách giữa hai thị trấn là 11,79km.
Bài 2. Một cây cột điện cao 20 m được đóng trên một triền dốc thẳng nghiêng hợp với phương nằm ngang một góc 17°. Người ta nối một dây cáp từ đỉnh cột điện đến cuối dốc. Tính chiều dài của dây cáp biết rằng đoạn đường từ đáy cọc đến cuối dốc bằng 72 m (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2).
Hướng dẫn giải:
                          Giải tam giác. Tính diện tích tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
Bài toán được mô phỏng lại như hình vẽ với A, B lần lượt là điểm cuối dốc, chân của triền dốc; C, D lần lượt là chân và đỉnh của cây cột điện.
Suy ra chiều dài của dây cáp là đoạn AD.
Theo bài ra ta có: CD = 20 m, AB = 72 m, CAB^= 17°, ABD^= 90°.
ACB^= 180° – CAB^ – ABD^ = 180° – 17° – 90° = 73° (tổng ba góc một tam giác bằng 180°).
ACD^ = 180° – ACB^= 180° – 73° = 107°
Tam giác ABC vuông tại B ⇒ AC = ABcosCAB^= 72cos17°≈ 75,3 (m)
Áp dụng định lí côsin trong tam giác ACD, ta có:
AD2 = AC2 + CD2 – 2AC.CD.cosACD^
         = (75,3)2 + 202 – 2.75,3.20.cos107° ≈ 6950,7
AD = 83,4m
Vậy chiều dài của dây cáp là 83,4m.
B.2 Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Tam giác ABC có a = 21, b = 17, c = 10. Diện tích của tam giác ABC bằng:
A. SΔABC=16;     
B. SΔABC=48;    
C. SΔABC=24;    
D. SΔABC=84.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có:
Nửa chu vi của tam giác ABC là:
p=21+17+102=24 (đvđd).
Do đó
Diện tích tam giác ABC là:
 S=pp−ap−bp−c=24.24−21.24−17.24−10=84 (đvdt).
Câu 2. Tam giác ABC có AB = 8 cm, AC = 18 cm và có diện tích bằng 64 cm2. Giá trị sinA bằng:
A. sinA=32;   
B. sinA=38;      
C. sinA=45;      
D. sinA=89.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có:
 SΔABC=12.AB.AC.sinA⇔64=12.8.18.sinA⇔sinA=89. 
Câu 3. Tam giác đều nội tiếp đường tròn bán kính R = 4 cm có diện tích bằng:
A. 13 cm2;          
B. 132 cm2;     
C. 123 cm2;     
D. 15 cm2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Xét tam giác ABC đều, có độ dài cạnh bằng a.
Giải tam giác. Tính diện tích tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
Theo định lí sin, ta có: BCsinBAC^=2R⇔asin60°=2.4⇔a=8.sin60°=43 (đvđd).
Vậy diện tích tam giác ABC là:
 SΔABC=12.AB.AC.sinBAC^=12.432.sin60°=123  cm2.

Bài giảng Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác – Cánh diều

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho khối lập phương có cạnh bằng 2. Thể tích của khối lập phương đã cho bằng

Next post

Cho số phức z=2+9i, phần thực của số phức z2 bằng

Bài liên quan:

Lý thuyết Tổ hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Số gần đúng. Sai số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Bài tập cuối chương 5 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Nhị thức Newton (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ

Lý thuyết Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
  2. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 1: Mệnh đề toán học. Tập hợp
  3. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  4. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  5. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  7. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Hàm số và đồ thị
  8. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
  9. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Dấu của tam thức bậc hai
  10. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Bất phương trình bậc hai một ẩn
  11. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
  12. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 3: Hàm số và đồ thị
  13. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác
  14. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Khái niệm vectơ
  15. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ
  16. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ
  17. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ
  18. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ
  19. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây
  20. Lý thuyết Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  21. Lý thuyết Tổ hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  22. Lý thuyết Nhị thức Newton (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  23. Lý thuyết Bài tập cuối chương 5 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  24. Lý thuyết Số gần đúng. Sai số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  25. Lý thuyết Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  26. Lý thuyết Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  27. Lý thuyết Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  28. Lý thuyết Xác suất của biến cố (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  29. Lý thuyết Bài tập cuối chương 6 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  30. Lý thuyết Tọa độ của vectơ (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  31. Lý thuyết Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  32. Lý thuyết Phương trình đường thẳng (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán