Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Học Toán lớp 10 - Cánh Diều

Lý thuyết Tọa độ của vectơ (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

By admin 09/04/2023 0

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Tọa độ của vectơ sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 10.
Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Tọa độ của vectơ
A. Lý thuyết
I. Tọa độ của một điểm
Để xác định tọa độ của một điểm M tùy ý trong mặt phẳng tọa độ Oxy, ta làm như sau (Hình 3):

+ Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với trục hoành và cắt trục hoành tại điểm H ứng với số a. Số a là hoành độ của điểm M.
+ Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với trục tung và cắt trục tung tại điểm K ứng với số b. Số b là tung độ của điểm M.
Cặp số (a; b) là tọa độ của điểm M trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Ta kí hiệu là M(a ; b).
Ví dụ: Xác định tọa độ của điểm B trong hình vẽ sau:

Hướng dẫn giải
+ Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với trục hoành và cắt trục hoành tại điểm ứng với số –3. Số –3 là hoành độ của điểm B.
+ Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với trục tung và cắt trục tung tại điểm ứng với số 3. Số 3 là tung độ của điểm M.
Khi đó, cặp số (–3; 3) là tọa độ của điểm B.
Vậy điểm B có tọa độ là B(–3; 3).

II. Tọa độ của một vectơ
Tọa độ của điểm M được gọi là tọa độ của vectơ OM→.
Nếu OM→ có tọa độ (a; b) thì ta viết OM→ = (a; b) hay OM→ (a; b), trong đó a gọi là hoành độ của vectơ OM→ và b gọi là tung độ của vectơ OM→ (Hình 4).

Chú ý: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, ta có:
+ OM→ = (a; b) ⇔ M(a ; b).
+ Vectơ i→ có điểm gốc là O và có tọa độ (1; 0) gọi là vectơ đơn vị trên trục Ox.
Vectơ j→ có điểm gốc là O và có tọa độ (0; 1) gọi là vectơ đơn vị trên trục Oy (Hình 4).

Ví dụ: Tìm tọa độ của vectơ OM→, ON→ trong hình sau:

Hướng dẫn giải
Ta thấy điểm M có tọa độ là (–2 ; 4)
Suy ra OM→ = (–2 ; 4).
Điểm N có tọa độ là (2 ; –1)
Suy ra ON→ = (2 ; –1).
Vậy OM→ = (–2 ; 4) và ON→ = (2 ; –1).
Nhận xét:
– Với mỗi vectơ u→, ta xác định được duy nhất một điểm A sao cho OA→ = u→.
– Với mỗi vectơ u→ trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tọa độ của vectơ u→ là tọa độ của điểm A, trong đó A là điểm sao cho OA→ = u→.
– Nếu u→ có tọa độ (a; b) thì ta viết u→ = (a; b) hay u→(a; b), trong đó a gọi là hoành độ của vectơ u→ và b gọi là tung độ của vectơ u→.
Ví dụ: Tìm tọa độ của vectơ u→ trong hình vẽ sau:

Hướng dẫn giải
Ta xác định vectơ u→ = OA→ như hình sau:

Ta thấy điểm A(2 ; 2) nên OA→ = (2 ; 2).
Suy ra u→ = (2 ; 2).
Vậy u→ = (2 ; 2).
Định lí: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, nếu u→ = (a ; b)  thì u→ = ai→ + bj→. Ngược lại, nếu u→ = ai→ + bj→ thì u→ = (a ; b).
Chú ý: Với a→ = (x1 ; y1) và b→ = (x2 ; y2), ta có a→ = b→ ⇔ x1=x2y1=y2 
Như vậy, mỗi vectơ hoàn toàn được xác định khi biết tọa độ của nó.
Ví dụ: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M(2; 3) và vectơ u→ = (1; – 3).
a) Biểu diễn vectơ u→ qua hai vectơ i→ và j→.
b) Biểu diễn vectơ OM→  qua hai vectơ i→ và j→.
Hướng dẫn giải
a) Vì vectơ u→ = (1; – 3) nên u→ = 1i→ + (– 3)j→ = i→ – 3j→
Vậy u→ = i→ – 3j→
b) Vì điểm M có tọa độ là (2 ; 3) nên OM→ = (2 ; 3).
Do đó: OM→ = 2i→ + 3j→.
Vậy OM→ = 2i→ + 3j→.
III. Liên hệ giữa tọa độ của điểm và tọa độ của vectơ
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(xA; yA) và B(xB; yB).
Ta có AB→  = (xB – xA ; yB – yA).
Ví dụ: Cho hai điểm A(2; –4) và B(1; 5). Hãy tìm tọa độ của vectơ AB→.
Hướng dẫn giải
Ta có AB→ = (1 – 2; 5 – (–4)) = (–1 ; 9).
Vậy AB→ = (–1 ; 9).
B. Bài tập tự luyện
B.1 Bài tập tự luận
Bài 1. Tìm tọa độ của các vectơ sau:
a) a→ = 3i→ + j→;
b) b→ = – 2j→;
c) c→ = i→ – 3j→.
Hướng dẫn giải
a) Ta có a→ = 3i→ + j→ = 3i→ + 1j→
Suy ra a→ = (3 ; 1).
Vậy a→ = (3 ; 1).
b) Ta có b→ = –2j→ = 0i→ + (–2)j→
Suy ra b→ = (0 ; –2).
Vậy b→ = (0 ; –2).
c) Ta có c→ = i→ – 3j→ = i→ + (– 3)j→.
Suy ra c→ = (1; – 3).
Vậy c→ = (1; – 3).
Bài 2. Cho 3 điểm A(0; 2), B(–1; 3), C(2; 5). Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.
Hướng dẫn giải
Giả sử điểm D có tọa độ là (xD ; yD)
Ta có AB→ = (–1 – 0 ; 3 – 2) = (–1 ; 1)
DC→ = (2 – xD ; 5 – yD).
Để ABCD là hình bình hành thì AB→ = DC→.
AB→ = DC→ ⇔ −1=2−xD1=5−yD ⇔ xD=3yD=4
Suy ra điểm D có tọa độ là (3 ; 4).
Vậy để ABCD là hình bình hành thì D(3 ; 4).
Bài 3. Tìm số thực m và n sao cho hai vectơ a→ = (m; –4) và b→ = (–1; 3m + n) bằng nhau.
Hướng dẫn giải
Ta có a→ = b→ ⇔ m=−1−4=3m+n ⇔ m=−1−4=3.(−1)+n ⇔ m=−1n=−1  
Vậy để a→ = b→ thì m = –1 và n = –1.
B.2 Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Trong hệ tọa độ Oxy cho A(5; 2), B(10; 8). Tìm tọa độ của vectơ AB→.
A. AB→ = (15; 10);
B. AB→ = (2; 4);
C. AB→ = (5; 6);
D. AB→ = (50; 16).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có: AB→ = (10 – 5 ; 8 – 2) = (5; 6).
Câu 2. Trong hệ tọa độ Oxy cho bốn điểm A(1; 1), B(2; – 1), C(4 ; 3), D (3 ; 5). Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Tứ giác ABCD là hình bình hành ;                        
B. A, B, C, D trùng nhau ;
C. AB→=CD→;                                   
D. AC→, AD→ cùng phương.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là : A
Ta có : AB→=1;−2DC→=1;−2⇒AB→=DC→, do đó ABCD là hình bình hành.
Câu 3. Cho hai vectơ u→=2a−1;−3 và v→=3;  4b+1. Tìm các số thực a và b sao cho cặp vectơ đã cho bằng nhau:
A. a = 2, b = – 1;
B. a = – 1, b = 2;
C. a = – 1, b = – 2;
D. a = 2, b = 1.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Để u→=v→⇔2a−1=3−3=4b+1⇔2a=44b=−4⇔a=2b=−1.
Vậy a = 2 và b = – 1.

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho khối chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC) và SA = a. Đáy ABC nội tiếp trong đường tròn có đường kính AC = 4a. Mặt cầu ngoại tiếp khối chóp S.ABC nội tiếp hình trụ T. Thể tích khối trụ T bằng

Next post

Cho khối cầu (S) tâm I, bán kính R không đổi. Một khối trụ có chiều cao h và bán kính đáy r thay đổi nội tiếp khối cầu. Tính chiều cao h theo R sao cho thể tích của khối trụ lớn nhất.

Bài liên quan:

Lý thuyết Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Bài tập cuối chương 5 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Nhị thức Newton (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Tổ hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ

Lý thuyết Số gần đúng. Sai số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
  2. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 1: Mệnh đề toán học. Tập hợp
  3. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  4. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  5. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  7. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Hàm số và đồ thị
  8. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
  9. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Dấu của tam thức bậc hai
  10. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Bất phương trình bậc hai một ẩn
  11. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
  12. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 3: Hàm số và đồ thị
  13. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác
  14. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác
  15. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Khái niệm vectơ
  16. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ
  17. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ
  18. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ
  19. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ
  20. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây
  21. Lý thuyết Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  22. Lý thuyết Tổ hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  23. Lý thuyết Nhị thức Newton (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  24. Lý thuyết Bài tập cuối chương 5 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  25. Lý thuyết Số gần đúng. Sai số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  26. Lý thuyết Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  27. Lý thuyết Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  28. Lý thuyết Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  29. Lý thuyết Xác suất của biến cố (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  30. Lý thuyết Bài tập cuối chương 6 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  31. Lý thuyết Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  32. Lý thuyết Phương trình đường thẳng (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán