Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Học Toán lớp 10 - Cánh Diều

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Hàm số và đồ thị

By admin 09/04/2023 0

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Hàm số và đồ thị sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 10.
Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Hàm số và đồ thị

Video giải Toán 10 Bài 1: Hàm số và đồ thị – Cánh diều
A. Lý thuyết Hàm số và đồ thị
1. Hàm số
1.1. Định nghĩa
Cho tập hợp khác rỗng D ⊂ ℝ. Nếu với mỗi giá trị của x thuộc D có một và chỉ một giá trị tương ứng của y thuộc tập hợp số thực ℝ thì ta có một hàm số.
Ta gọi x là biến số và y là hàm số của x.
Tập D được gọi là tập xác định của hàm số.
Kí hiệu hàm số: y = f(x), x ∈ D.
Ví dụ:
a) Với hình tròn có bán kính r và đường kính d, ta có d = 12r. Như vậy d là hàm số của r vì mỗi giá trị của r chỉ cho đúng một giá trị của d.
b) Biểu thức y2 = x, như vậy ta thấy y không phải là hàm số của x vì khi x = 1 ta có hai giá trị của y là 1 và – 1.
1.2. Cách cho hàm số
a) Hàm số cho bằng một công thức
Hàm số được cho bằng biểu thức, cùng cách nói với hàm số cho bằng công thức.
Tập xác định của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các số thực x sao cho biểu thức f(x) có nghĩa.
Ví dụ:
a) Tìm tập xác định của hàm số y = 1x−2.
Biểu thức 1x−2 có nghĩa khi x – 2≠0 ⇔ x ≠ 2, vì vậy tập xác định của hàm số đã cho là: D = {x∈ℝx≠2}=ℝ\{2}.
b) Tìm tập xác định của hàm số y = x−2
Biểu thức x−2 có nghĩa khi x – 2 ≥ 0 ⇔ x ≥ 2, vì vậy tập xác định của hàm số đã cho là:D={x∈ℝx≥2}=[2;+∞).
b) Hàm số cho bằng nhiều công thức
Một hàm số có thể được cho bằng nhiều công thức.
Ví dụ:
Cho hàm số: f(x) = −1  khi  x<00  khi  x=01  khi  x>0
a) Tìm tập xác định của hàm số trên?
b) Tính giá trị của hàm số khi x = – 5; x = 0; x = 2022.
Hướng dẫn giải:
a) Hàm số f(x) có nghĩa khi x < 0; x > 0; x = 0 nên tập xác định của hàm số là: D = ℝ
b) Với x = –5 < 0 thì f(–5) = –1;
Với x = 0 thì f(0) = 0;
Với x = 2022 > 1 thì f(2022) = 1.
Vậy giá trị của hàm số tại x = –5; x = 0; x = 2022 lần lượt là f(–5) = –1; f(0) = 0; f(2022) = 1.
Chú ý: Giả sử hàm số y = f(x) có tập xác định là D. Khi biến số x thay đổi trong tập D thì tập hợp các giá trị y tương ứng được gọi là tập giá trị của hàm số.
c) Hàm số không cho bằng công thức
Trong thực tiễn, có những tình huống dẫn tới những hàm số không thể cho bằng không thức (hoặc nhiều công thức).
Ví dụ: Biểu đồ lượng mưa tại Hà Nội trong năm 2021 (Đơn vị: mm)
Hàm số và đồ thị (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
a) Xác định tập hợp các tháng được nêu trong biểu đồ.
b) Tương ứng tháng với lượng mưa trung bình của tháng đó có phải là hàm số không? Giải thích.
Giải:
a) Tập hợp các tháng là: D = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12}
b) Mỗi tháng tương ứng xác định với đúng một giá trị của lượng mưa nên tương ứng đó xác định một hàm số. Hàm số đó có thể được cho bằng bảng như sau:
Hàm số và đồ thị (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)
 
2. Đồ thị của hàm số
Đồ thị của hàm số y = f(x) xác định trên tập hợp D là tập hợp tất cả các điểm
M(x; f(x)) trong mặt phẳng toạ độ Oxy với mọi x thuộc D.
Ví dụ: Cho hàm số y = x + 3.
a) Vẽ đồ thị hàm số trên.
b) Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho ba điểm: A(0; 3); B(1;2); C(1; 1). Xác định điểm thuộc và không thuộc đồ thị trên.
Giải:
a) Khi x = 0 thay vào hàm số y = x + 3 ta được y = 3 như vậy đồ thị cắt trục Oy tại điểm (0;3).
Khi y = 0 thay vào hàm số y = x + 3 ta được x = –3 như vậy đồ thị cắt trục Ox tại điểm (–3; 0). Ta vẽ được đồ thị đi qua hai điểm trên.
Hàm số và đồ thị (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
Đồ thị hàm số y = x + 3
b) Khi x = 0 thì y = 3; khi x = 1 thì y = 4. Vậy điểm điểm A(0; 3) thuộc đồ thị hàm số, điểm B(1; 2); C(1; 1) không thuộc đồ thị.
Chú ý:
– Điểm M(a; b) trong mặt phẳng toạ độ Oxy thuộc đồ thị hàm số y = f(x), x ∈ D khi và chỉ khi a∈Db=f(a).
– Để chứng tỏ điểm M(a; b) trong mặt phẳng toạ độ không thuộc đồ thị hàm số
y = f(x), x ∈ D, ta có thể kiểm tra một trong hai khả năng sau:
Khả năng 1: Chứng tỏ rằng a ∉ D
Khả năng 2: Khi a ∈ D thì chứng tỏ rằng b ≠ f(a).
3. Sự biến của hàm số
Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; b):
– Hàm số y = f(x) gọi là đồng biến trên khoảng (a; b) nếu
∀x1,x2∈a;b,x1<x2⇒f(x1)<f(x2) 
– Hàm số y = f(x) gọi là nghịch biến trên khoảng (a; b) nếu
∀x1,x2∈a;b,x1<x2⇒f(x1)>f(x2)
Ví dụ: Cho hàm số y = f(x) = x2
Xét sự biến thiên của hàm số trên khoảng (–∞; 0) và (0; +∞).
Hướng dẫn giải
+) Trên khoảng (–∞; 0) hàm số luôn xác định
Lấy x1, x2 ∈ (–∞; 0) thỏa mãn x1 < x2.
Vì x1 < x2 < 0 nên x12 > x22 hay f(x1) > f(x2)
Do đó hàm số nghịch biến trên (–∞; 0).
+) Trên khoảng (0; +∞) hàm số luôn xác định
Lấy x1, x2 ∈ (0; +∞) thỏa mãn x1 < x2.
Vì 0 < x1 < x2 nên x12 < x22 hay f(x1) < f(x2)
Do đó hàm số đồng biến trên (0; +∞).
Vậy hàm số đã cho nghịch biến trên (–∞; 0) và đồng biến trên (0; +∞).
Bảng biến thiên:
Đây là bảng thiên của hàm số y = x2.
Hàm số và đồ thị (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
– Dấu mũi tên đi xuống từ +∞ đến 0 diễn tả hàm số nghịch biến trên khoảng (–∞; 0)
– Dấu mũi tên đi lên từ 0 đến +∞ diễn ta hàm số đồng biến trên khoảng (0; +∞).
Đồ thị hàm số:
Hàm số và đồ thị (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
 – Ta thấy hàm số nghịch biến trên khoảng (–∞; 0) khi đồ thị hàm số trên khoảng đó “đi xuống”.
– Hàm số đồng biến trên khoảng (0; +∞) khi đồ thị hàm số trên khoảng đó “đi lên”.
B. Bài tập tự luyện
B.1 Bài tập tự luận
Bài 1. Cho đồ thị hàm số y = f(x) như hình.
Hàm số và đồ thị (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
a) Trong các điểm có toạ độ (1; –2); (0; 0); (2; –1) điểm nào thuộc đồ thị hàm số? Điểm nào không thuộc đồ thị hàm số?
b) Xác định f(0); f(3).
c) Tìm điểm thuộc đồ thị có tung độ bằng 0.
Hướng dẫn giải
a) Ta xác định các điểm A, O, B tương ứng với tọa độ (1; –2); (0; 0); (2; –1) trên hình:
Hàm số và đồ thị (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
Quan sát đồ thị ta thấy điểm A có hoành độ bằng 1 và tung độ bằng –2 thuộc đồ thị của hàm số; Điểm B có hoành độ bằng 2 và tung độ bằng –1 thuộc đồ thị của hàm số; Điểm (0; 0) không thuộc đồ thị hàm số.
b)
– Giá trị của f(0) chính là giao điểm của đường thẳng x = 0 với đồ thị hàm số y = f(x). Quan sát đồ thị ta thấy giao điểm có hoành độ bằng –1 nên f(0) = –1
– Giá trị của f(3) chính là giao điểm của đường thẳng x = 3 với đồ thị hàm số y = f(x). Quan sát đồ thị ta thấy đường thẳng x = 3 song song với Oy nên f(3) = 0
Vậy f(0) = –1 và f(3) = 0.
c) Điểm thuộc đồ thị có tung độ bằng 0 chính là giao điểm của đường thẳng y = 0 và đồ thị. Quan sát đồ thị ta thấy có hai giao điểm với hoành độ là x = – 1 và x = 3.
Do đó ta có hai giao điểm của đồ thị  và trục Ox là (–1; 0) và (3; 0).
Bài 2. Cho hàm số y = –2.x2
a) Điểm nào trong các điểm (−1; −2); (0; 0); (0; 1); (2021; 1) thuộc đồ thị của hàm số trên?
b) Tìm những điểm thuộc đồ thị hàm số có hoành độ lần lượt bằng −2; 3 và 10.
c) Tìm những điểm thuộc đồ thị hàm số có tung độ bằng −18.
Hướng dẫn giải
a)
– Thay toạ độ (–1; –2) vào hàm số y = –2.x2 ta được: –2 = –2. (– 1)2  (Đúng). Như vậy, điểm (–1; –2) thuộc đồ thị.
– Thay toạ độ (0; 0) vào hàm số y = –2.x2 ta được: 0 = –2.02 (Đúng). Như vậy điểm (0; 0) thuộc đồ thị.
– Thay toạ độ (0;1) vào hàm số y = –2.x2 ta được: 1 = –2.02 = 0 (Sai). Như vậy điểm (0; 1) không thuộc đồ thị.
– Thay điểm toạ độ  (2021; 1) vào hàm số y = –2.x2 ta được: 1 = –2.20212 (Sai). Như vậy điểm (2021; 1) không thuộc đồ thị.
b)
– Thay x = –2 vào hàm số y = –2.x2, ta được: y = –2.(– 2)2 = –8. Khi đó ta được điểm có tọa độ (–2; –8).
– Thay x = 3 vào hàm số y = –2.x2, ta được: y = –2.32 = –18. Khi đó ta được điểm có tọa độ (3; –18).
– Thay x = 10 vào hàm số y = –2.x2, ta được: y = –2.102 = –200. Khi đó ta được điểm có tọa độ (10; –200).
Vậy những điểm cần tìm là: (–2; –8); (3; –18) và (10; –200).
c) Thay y = –18 vào hàm số y = –2.x2, ta được: –18 = –2.x2 ⇔ x2 = 9 ⇔ x = ±3. Khi đó ta được hai điểm có tọa độ (3; –18) và (–3; –18).
Vậy tọa độ những điểm cần tìm là (3; –18) và (–3; –18).
Bài 3. Tìm tập xác định của mỗi hàm số sau:
a) y = – x2;  
b) y = 2−3x;     
c) y = 4x+1;
d) y= 1 khi x∈ℚ0 khi x∈ℝ\ℚ.
Hướng dẫn giải
a) Tập xác định  D = ℝ.
b) Biểu thức 2−3x có nghĩa khi 2 – 3x ≥ 0 ⇔ x ≤ 23. Vì vậy tập xác định của hàm số: D = x∈ℝ| x≤23= −∞; 23.
c) Biểu thức y = 4x+1 có nghĩa khi x + 1 ≠ 0 ⇔ x ≠ – 1. Vì vậy tập xác định của hàm số: D = x∈ℝ| x≠−1= ℝ\−1.
d) Ta thấy hàm số có nghĩa với mọi x ∈ ℚ và x ∈ ℝ \ ℚ nên tập xác định của hàm số là: D = ℝ.
B.2 Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Cho hàm số y = f(x) = |5x|. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. f(2) = 10;
B. f(– 1) = 10;
C. f(– 2) = 1;
D. f(1) = 10.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Thay lần lượt các giá trị: 2; –1; – 2; 1 vào biểu thức |5x| để được giá trị thỏa mãn.
Ta được: Khi x = 2 thay vào hàm số y:  |5 . 2| = |10| = 10. (Chọn A)
Câu 2. Tìm tập xác định của y = 6−3x−x−1.
A. D = (1; 2);
B. D = [1; 2];
C. D = [1; 3];
D. D = [– 1; 2];
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Để hàm số y xác định thì 6−3x≥0x−1≥0⇔3x≤6x≥1⇔x≤2x≥1⇔1≤x≤2.
Tập xác định: D = [1; 2].
Câu 3. Xét sự biến thiên của hàm số y = 3x trên khoảng (0; +∞). Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Hàm số đồng biến trên (0; +∞);
B. Hàm số nghịch biến trên (0; +∞);
C. Hàm số vừa đồng biến, vừa nghịch biến trên khoảng (0; +∞);
D. Hàm số không đồng biến, cũng không nghịch biến trên khoảng (0; +∞).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Với x1≠x2. Ta có: f(x1)−f(x2)=3x1−3x2=3(x2−x1)x1x2=−3(x1−x2)x1x2
Với mọi x1,x2∈(0; +∞) và x1<x2 ta có: x1>0x2>0⇒x1.x2> 0 và x1 – x2 < 0.
Do đó, f(x1) – f(x­2) = −3(x1−x2)x1x2 > 0 ⇔ f(x1) > f(x2).
⇒ Hàm số y = 3x nghịch biến trên (0; +∞).

Bài giảng Toán 10 Bài 1: Hàm số và đồ thị – Cánh diều

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y=2x+13x−1 là đường thẳng có phương trình

Next post

Cho hàm số y=ax4+bx2+c có đồ thị là đường cong trong hình bên. Điểm cực tiểu của đồ thị hàm số đã cho có tọa độ là

Bài liên quan:

Lý thuyết Tổ hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Số gần đúng. Sai số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Bài tập cuối chương 5 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Nhị thức Newton (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ

Lý thuyết Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
  2. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 1: Mệnh đề toán học. Tập hợp
  3. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  4. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  5. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  7. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
  8. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Dấu của tam thức bậc hai
  9. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Bất phương trình bậc hai một ẩn
  10. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
  11. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 3: Hàm số và đồ thị
  12. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác
  13. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác
  14. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Khái niệm vectơ
  15. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ
  16. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ
  17. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ
  18. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ
  19. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây
  20. Lý thuyết Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  21. Lý thuyết Tổ hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  22. Lý thuyết Nhị thức Newton (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  23. Lý thuyết Bài tập cuối chương 5 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  24. Lý thuyết Số gần đúng. Sai số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  25. Lý thuyết Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  26. Lý thuyết Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  27. Lý thuyết Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  28. Lý thuyết Xác suất của biến cố (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  29. Lý thuyết Bài tập cuối chương 6 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  30. Lý thuyết Tọa độ của vectơ (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  31. Lý thuyết Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  32. Lý thuyết Phương trình đường thẳng (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán