Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Học Toán lớp 10 - Cánh Diều

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ

By admin 09/04/2023 0

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 10.
Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ

Video giải Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ – Cánh diều
A. Lý thuyết Tích của một số với một vectơ
1. Định nghĩa
Cho một số k ≠ 0 và vectơ a→ ≠ 0→. Tích của một số k với vectơ a→ là một vectơ, kí hiệu là ka→, được xác định như sau:
+ cùng hướng với a→ nếu k > 0, ngược hướng với a→ nếu k < 0;
+ có độ dài bằng k.a→
Quy ước: 0a→ = 0→, k0→ = 0→
Phép lấy tích của một số với một vectơ gọi là phép nhân một số với một vectơ.
Ví dụ: Cho G là trọng tâm của tam giác ABC, D và E lần lượt là trung điểm của BC và AC. Tìm mối quan hệ của GA→ và GD→; mối quan hệ của AD→ và GD→ 
Hướng dẫn giải
Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
Khi đó ta có:
– Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên GA = 2GD.
Mà G nằm giữa A và D nên GA→ và GD→ là hai vectơ ngược hướng.
⇒ GA→ = (–2)GD→.
– Ta có: AD = 3GD.
Mà GD→ và AD→ là hai vectơ cùng hướng.
⇒ AD→= 3GD→.
Ví dụ: Cho vectơ a→ có a→= 4. Tìm số thực x sao cho vectơ xa→ có độ dài bằng 1 và cùng hướng với a→.
Hướng dẫn giải:
Ta có: xa→ = 1 ⇔ x.a→ = 1 ⇔ x.4= 1
⇔ x = 14
Lại có vectơ xa→ cùng hướng với vectơ a→ nên x > 0
Suy ra x = 14.
Vậy x = 14 là giá trị cần tìm.
2. Tính chất
Với hai vectơ bất kì a→, b→ và hai số thực h, k, ta có:
+) k(a→ + b→) = ka→ + kb→; k(a→ – b→) = ka→ – kb→;
+) (h + k)a→ = ha→ + ka→;
+) h(ka→) = (hk)a→;
+) 1a→ = a→; (–1)a→ = –a→.
Nhận xét: ka→ = 0→ khi và chỉ khi k = 0 hoặc a→ = 0→.
Ví dụ: Tính:
a) 5BC→ + 5CA→;
b) 4AB→ + 6AB→;
c) 4(2AB→) + 2BC→ – 3AB→.
Hướng dẫn giải:
Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
3. Một số ứng dụng
3.1. Trung điểm của đoạn thẳng
Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA→+MB→=2MI→ với điểm M bất kì.
Chứng minh:
Vì I là trung điểm của đoạn thẳng AB nên IA→+IB→ = 0→
Suy ra:
MA→+MB→ = MI→+IA→+MI→+IB→ 
= MI→+MI→+IA→+IB→ = 2MI→+IA→+IB→
= 2MI→+0→ = 2MI→.
⇒ MA→+MB→ = 2MI→ (đpcm).
Ví dụ: Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC, BD. Chứng minh MA→+MB→+MC→+MD→=2MN→.
Hướng dẫn giải:
Vì M, N lần lượt là trung điểm của AC, BD nên ta có:
MA→+MC→=0→
MB→+MD→=2MN→
⇒ MA→+MB→+MC→+MD→ = MA→+MC→+MB→+MD→ = 0→+2MN→ = 2MN→.
⇒ MA→+MB→+MC→+MD→=2MN→ (đpcm).
3.2. Trọng tâm của tam giác
Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì MA→+MB→+MC→=3MG→ với điểm M bất kì.
Ví dụ: Gọi G và G’ lần lượt là trọng tâm tam giác ABC và A’B’C’. Chứng minh rằng: AA’→+BB‘→+CC‘→=3GG‘→.
Hướng dẫn giải:
Vì G và G’ lần lượt là trọng tâm tam giác ABC và A’B’C’ nên:
GA→+GB→+GC→=0→ và GA‘→+GB‘→+GC‘→=0→
Theo quy tắc cộng vectơ ta có:
AA‘→=AG→+GG‘→+G‘A‘→ (1)
BB‘→=BG→+GG‘→+G‘B‘→ (2)
CC‘→=CG→+GG‘→+G‘C‘→ (3)
Cộng vế với vế của (1), (2) và (3) ta có:
AA’→+BB‘→+CC‘→ = 3GG‘→+AG→+BG→+CG→+GA‘→+GB‘→+GC‘→
= 3GG‘→+−GA→−GB→−GC→+GA‘→+GB‘→+GC‘→
= 3GG‘→−GA→+GB→+GC→+GA‘→+GB‘→+GC‘→
= 3GG‘→+0→+0→ = 3GG‘→
⇒ AA’→+BB‘→+CC‘→=3GG‘→ (đpcm).
3.3. Điều kiện để hai vectơ cùng phương. Điều kiện để ba điểm thẳng hàng
– Điều kiện cần và đủ để hai vectơ a→ và b→ (b→ ≠ 0) cùng phương là có một số thực k để a→ = kb→.
– Điều kiện cần và đủ để ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng là có số thực k để AB→=kAC→.
Nhận xét: Trong mặt phẳng, cho hai vectơ a→ và b→ không cùng phương. Với mỗi vectơ c→ có duy nhất cặp số (x; y) thoả mãn c→=xa→+yb→.
Ví dụ: Cho tam giác ABC. Đặt a→=AB→, b→=AC→. Dựng các điểm M, N sao cho AM→=13AB→; CN→=2BC→.
a) Phân tích CM→, AN→ theo các vectơ a→ và b→.
b) Gọi I là điểm thỏa mãn: MI→=CM→. Chứng minh I, A, N thẳng hàng.
Hướng dẫn giải:
Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
a) Ta có:
+) CM→ = CA→+AM→ = −AC→+13AB→ = 13a→ – b→.
+) Vì CN→=2BC→ ⇒ CN = 2BC ⇒ BC = 13BN ⇒ BN = 3BC.
⇒ BN→=3BC→.
⇒ AN→ = AB→+BN→ = AB→+3BC→ = AB→+3AC→−AB→ = AB→+3AC→−3AB→ 
= −2AB→+3AC→ = –2a→ + 3b→.
b) Ta có:
AI→ = AM→+MI→ = 13AB→+CM→ = 13a→ + 13a→ – b→ = 23a→ – b→ = −13−2a→+3b→
⇒ AI→ = −13AN→.
⇒ I, A, N thẳng hàng.
B. Bài tập tự luyện
B.1 Bài tập tự luận
Bài 1. Cho hình bình hành ABCD. Gọi M, N lần lượt là hai điểm nằm trên hai cạnh AB và CD sao cho AB = 3AM, CD = 2CN và G là trọng tâm tam giác MNB. Phân tích vectơ AN→, MN→, AG→ qua các vectơ AB→ và AC→.
Hướng dẫn giải:
Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
+ Vì ABCD là hình bình hành nên BA→ = CD→
Ta lại có: CD = 2CN nên N là trung điểm của CD.
Mà CD→ và CN→ là hai vectơ cùng hướng.
⇒ CD→=2CN→.
⇔ CN→=12CD→ ⟺ CN→=12BA→ ⟺ CN→=−12AB→
Suy ra:
AN→ = AC→ + CN→ = AC→ – 12AB→
+ Ta có: AB = 3AM ⇒ AM = 13AB
Mà AM→ và AB→là hai vectơ cùng hướng.
⇒ AM→=13AB→  
⇒ MA→=−13AB→
⇒ MN→=MA→+AN→ = −13AB→ + (AC→ – 12AB→) = −56AB→+AC→ 
Vì G là trọng tâm tam giác MNB nên:
3AG→=AM→+AN→+AB→ = 13AB→ + AC→ – 12AB→ + AB→= 56AB→+AC→
⇒ AG→=518AB→+13AC→
Vậy:
AN→ = AC→ – 12AB→
MN→ = −56AB→+AC→
AG→=518AB→+13AC→
Bài 2. Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N lần lượt thuộc các đoạn thẳng AB, CD sao cho MB = 2MA và NC = 2ND. Chứng minh rằng: MN→=23AD→+13BC→.
Hướng dẫn giải:
Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
Áp dụng quy tắc cộng vectơ, ta có:
MN→=MA→+AD→+DN→ (1)
MN→=MB→+BC→+CN→ (2)
Nhân hai vế của phương trình (1) với 2 ta có:
2MN→=2MA→+2AD→+2DN→ (3)
Cộng hai vế của (2) và (3) ta có:
3MN→=MB→+BC→+CN→+2MA→+2AD→+2DN→
⇔ 3MN→=2MA→+MB→+2AD→+BC→+2DN→+CN→
Vì M, N lần lượt thuộc các đoạn thẳng AB, CD (M, N lần lượt nằm giữa đoạn thẳng AB và CD).
⇒ MA→,MB→và DN→,CN→ là hai cặp vectơ ngược hướng.
 Mà MB = 2MA và NC = 2ND nên ta có:
2MA→+MB→=0→ 
2DN→+CN→=0→ 
Suy ra:
3MN→=2AD→+BC→
⇒ MN→=23AD→+13BC→ (đpcm).
Bài 3. Cho tam giác ABC có P là trung điểm của AB và hai điểm M, N thỏa mãn các hệ thức: MB→=2MC→;AN→ = 2NC→.
Chứng minh ba điểm M, N, P thẳng hàng.
Hướng dẫn giải:
Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
Vì:
+) AN→ = 2NC→
Nên AN = 2NC ⇒ CN = 13CA.
Mà CN→ và CA→ là hai vectơ cùng hướng.
⇒ CN→ =13CA→ .
+) MB→ = 2MC→ ⇒ MB = 2MC ⇒ C là trung điểm của MB.
⇒ MC = CB
Mà MC→ và CB→ là hai vectơ cùng hướng.
⇒ MC→=CB→
⇒ MN→=MC→+CN→ = CB→+13CA→
⇒ 3MN→=3CB→+CA→ (1)
Ta lại có:
+) C là trung điểm của MB ⇒ MB→=2CB→
+) P là trung điểm của AB ⇒ BP→=12BA→
⇒ MP→=MB→+BP→ = 2CB→+12BA→ = 2CB→+12CA→−CB→ 
= 2CB→+12CA→−12CB→ = 32CB→+12CA→
⇒ 2MP→=3CB→+CA→ (2)
Từ (1) và (2) ta có:
3MN→=2MP→ ⇔ MN→=23MP→
Do đó ba điểm M, N, P thẳng hàng (đpcm).
B.2 Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Cho tam giác ABC có M là trung điểm của BC, I là trung điểm của AM. Khẳng định nào sau đây đúng ?
A. AI→=14AB→+AC→;  
B. AI→=14AB→−AC→;  
C. AI→=14AB→+12AC→;  
D. AI→=14AB→−12AC→.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)
Vì M là trung điểm BC nên AB→+AC→=2 AM→. (1)
Mặt khác I là trung điểm AM nên 2 AI→=AM→. (2)
Từ (1), (2) suy ra AB→+AC→=4 AI→⇔AI→=14AB→+AC→.
Câu 2. Cho tứ giác ABCD. Trên cạnh AB, CD lấy lần lượt các điểm M, N sao cho 3 AM→=2 AB→ và 3 DN→=2 DC→. Tính vectơ MN→ theo hai vectơ AD→,  BC→.
A. MN→=13AD→+13BC→;                                   
B. MN→=13AD→−23BC→;
C. MN→=13AD→+23BC→;                                   
D. MN→=23AD→+13BC→.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)
Ta có: MN→=MA→+AD→+DN→ và MN→=MB→+BC→+CN→. 
Suy ra 3 MN→=MA→+AD→+DN→+2MB→+BC→+CN→
    =MA→+2MB→+AD→+2BC→+DN→+2CN→.
Theo bài ra, ta có:  
+) 3 AM→=2 AB→⇔3AM→=2AM→+MB→⇔3AM→=2AM→+2MB→
⇔AM→=2MB→⇔2MB→−AM→=0→⇔2MB→+MA→=0→.
+)3 DN→=2 DC→⇔3 DN→=2(DN→+NC→) ⇔3 DN→=2DN→+2NC→
⇔DN→=2NC→⇔DN→−2NC→=0→⇔DN→+2CN→=0→.
Vậy 3 MN→=AD→+2 BC→⇔MN→=13AD→+23BC→.
Câu 3. Cho hình bình hành ABCD có M là trung điểm của AB. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. DM→=12CD→+BC→;   
B. DM→=12CD→−BC→;   
C. DM→=12DC→−BC→;   
D. DM→=12DC→+BC→.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)
Xét các đáp án ta thấy cần phân tích vectơ DM→ theo hai vectơ DC→ và BC→.
Vì ABCD là hình bình hành nên DB→=DA→+DC→.
Và M là trung điểm AB nên 2 DM→=DA→+DB→
⇔2 DM→=DA→+DA→+DC→
⇔2 DM→=2 DA→+DC→.
⇔2 DM→=− 2 BC→+DC→  (do DA→=−BC→)
Suy ra DM→=12DC→−BC→. 

Bài giảng Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ – Cánh diều

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ

Next post

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu S:x2+y2+z2−2x−4y−6z+1=0. Tâm của (S) có tọa độ là

Bài liên quan:

Lý thuyết Tổ hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Số gần đúng. Sai số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Bài tập cuối chương 5 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Nhị thức Newton (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ

Lý thuyết Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
  2. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 1: Mệnh đề toán học. Tập hợp
  3. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  4. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  5. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  7. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Hàm số và đồ thị
  8. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
  9. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Dấu của tam thức bậc hai
  10. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Bất phương trình bậc hai một ẩn
  11. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
  12. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 3: Hàm số và đồ thị
  13. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác
  14. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác
  15. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Khái niệm vectơ
  16. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ
  17. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ
  18. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ
  19. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây
  20. Lý thuyết Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  21. Lý thuyết Tổ hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  22. Lý thuyết Nhị thức Newton (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  23. Lý thuyết Bài tập cuối chương 5 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  24. Lý thuyết Số gần đúng. Sai số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  25. Lý thuyết Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  26. Lý thuyết Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  27. Lý thuyết Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  28. Lý thuyết Xác suất của biến cố (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  29. Lý thuyết Bài tập cuối chương 6 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  30. Lý thuyết Tọa độ của vectơ (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  31. Lý thuyết Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  32. Lý thuyết Phương trình đường thẳng (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán