Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Học Toán lớp 10 - Cánh Diều

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

By admin 09/04/2023 0

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 10.
Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

Video giải Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai – Cánh diều
A. Lý thuyết Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
I. Giải phương trình có dạng f(x)=g(x) (I)
(f(x) = ax2 + bx + c và g(x) = mx2 + nx + p với a ≠ m)
Để giải phương trình (I) ta làm như sau:
Bước 1: Bình phương hai vế của (I) dẫn đến phương trình f(x) = g(x) rồi tìm nghiệm của phương trình này
Bước 2: Thay từng nghiệm của phương trình f(x) = g(x) vào bất phương trình
f(x)  ≥ 0 hoặc g(x) ≥ 0. Nghiệm nào thoả mãn bất phương trình đó thì giữ lại, nghiệm nào không thoả mãn thì loại đi.
Bước 3: Trên cơ sở những nghiệm giữ lại ở Bước 2, ta kết luận nghiệm của phương trình (I)
Chú ý:
– Trong hai bất phương trình f(x)  ≥ 0 và g(x) ≥ 0 ta thường chọn bất phương trình dạng đơn giản để thực hiện bước 2.
– Người ta chứng minh được rằng tập hợp (số thực) giữ lại ở Bước 2 chính là tập nghiệm của phương trình (I).
Ví dụ: Giải phương trình x2−3x+2=x−2 (1)
Hướng dẫn giải
Bình phương hai vế của phương trình ta được: x2−3x+2 = x – 2 (2)
Ta có: (2) ⇔ x2– 4x + 4 = (x−2)2= 0
Do đó, phương trình (2) có nghiệm là x = 2.
Thay lần giá trị trên vào bất phương trình x – 2 ≥ 0, ta thấy x = 2 thoả mãn bất phương trình
Vậy nghiệm của phương trình (1) là x = 2.
II. Giải phương trình có dạng f(x)=g(x) (II)
(f(x) = ax2+ bx + c và g(x) = dx + e với a ≠ d2)
Để giải phương trình (II), ta làm như sau:
Bước 1: Giải bất phương trình g(x)  ≥ 0 để tìm tập nghiệm của bất phương trình đó
Bước 2: Bình phương hai vế của phương trình dẫn đến phương trình f(x) = [g(x)]2 rồi tìm tập nghiệm của phương trình đó.
Bước 3: Trong những nghiệm của phương trình f(x) = [g(x)]2, ta chỉ giữ lại những nghiệm thuộc tập nghiệm của bất phương trình g(x) ≥ 0. Tập nghiệm giữ lại đó chính là tập nghiệm của phương trình (II).
Ví dụ: Giải phương trình x2−4x+3= x – 1
Hướng dẫn giải
Ta có: x – 1 ≥ 0 ⇔ x  ≥ 1
Bình phương hai vế của phương trình, ta được: x2 – 4x + 3 = (x−1)2
⇔ x2 – 4x + 3 = x2 – 2x + 1 ⇔ – 2x + 2 = 0.
Phương trình có hai nghiệm là x = 1, giá trị x = 1 là thoả mãn x ≥ 1
Vậy phương trình có nghiệm là x = 1.
B. Bài tập tự luyện
B.1 Bài tập tự luận
Bài 1. Giải các phương trình sau:
a) 4x2−6x−6=x2−6;
b) −x2+4x−2=2−x.
Hướng dẫn giải
a) Bình phương hai vế của phương trình ta được: 4x2– 6x – 6 = x2 – 6
⇔ 3x2 – 6x = 0 ⇔ x=0x=2. Thay các giá trị tìm được vào bất phương trình x2– 6 ≥ 0 thì thấy chỉ có nghiệm x = 2 thoả mãn. Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {2}.
b) Ta có: 2 – x ≥ 0 ⇔ x ≤ 2
Bình phương hai vế của phương trình ta được:
–x2 + 4x – 2 = (2 – x)2 ⇔ – x2 + 4x – 2 = x2 – 4x + 4 ⇔ 2x2 – 8x + 6 = 0 ⇔x=1x=3
Đối chiếu với điều kiện x ≤ 2, ta thấy x = 3 không thoả mãn.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {1}.
Bài 2. Giải các phương trình sau:
a) 2−x + 2x = 3;
b) −x2+7x−6+x=4.
Hướng dẫn giải
a) 2−x + 2x = 3 ⇔2−x= 3 – 2x
Ta có: 3 – 2x  ≥ 0 ⇔ x ≤ 32. Bình phương hai vế của phương trình ta được:
2 – x = (3−2x)2⇔ 2 – x = 9 – 12x + 4x2⇔ 4x2– 11x + 7 = 0 ⇔x=1x=74
Đối chiếu với điều kiện, ta thấy chỉ có giá trị x = 1 thoả mãn.
Vậy tập nghiệm S = {1}.
b)
−x2+7x−6+x=4⇔−x2+7x−6= 4 – x. Ta có: 4 – x  ≥ 0 ⇔ x ≤ 4.
Bình phương hai vế của phương trình ta được:
−x2+7x−6 = (4−x)2⇔−x2+7x−6 = 16 – 8x + x2 ⇔ 2x2– 15x + 22 = 0
⇔x=2x=112.
Đối chiếu với điều kiện ta thấy chỉ có nghiệm x = 2 thoả mãn.
Vậy tập nghiệm S = {2}.
Bài 3. Giải phương trình x2−5x+4=−2x2−3x+12.
Hướng dẫn giải
x2−5x+4≥0x2−5x+4=−2x2−3x+12
⇔x−1x−4≥03x2−2x−8=0
⇔x≤1x≥4x=2x=−86⇒x=−86
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S = −86.
Bài 4. Giải phương trình 3x2−9x+1=x−2.
Hướng dẫn giải
⇔x−2≥03x2−9x+1=x−22
⇔x≥23x2−9x+1=x2−4x+4
⇔x≥22x2−5x−3=0
⇔x≥2x−32x+1=0
⇔x≥2x=3(tm)x=−12(ktm)
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S = {3}.
B.2 Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Nghiệm của phương trình 3x−4=4−3x là đáp án nào trong số các đáp án sau đây?
A. x = 1;
B. x = 2;
C. x = 3;
D. x = 43.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Điều kiện: 3x−4≥04−3x≥0⇔x≥43x≤43⇔x = 43
Bình phương hai vế của phương trình ta có: 3x – 4 = 4 – 3x ⇔ 6x = 8 ⇔ x = 43.
Đối chiếu với điều kiện bài toán và thử lại kết quả suy ra phương trình có nghiệm
x = 43.
Câu 2. Nghiệm của phương trình −10x+10=x−1 là:
A. x = – 12;        
B. x = – 6;          
C. x = 1;             
D. x = 2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Điều kiện: −10x+10≥0x−1≥0⇔x≤1x≥1⇔x = 1
Khi đó phương trình có thể viết lại như sau: −10x+10=(x−1)2
⇔−10x+10=x2−2x+1⇔x2+8x−9 = 0
⇔x=1x=−9.
Kết hợp với điều kiện bài toán và thử lại kết quả ta thấy x = 1 là nghiệm của phương trình.
Câu 3. Tổng các nghiệm của phương trình x−22x+7=x2−4bằng:
A. 0;  
B. 1;  
C. 2;  
D. 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Điều kiện xác định của phương trình 2x+7≥0⇔x≥−72. 
Ta có: x−22x+7=x2−4⇔  x−22x+7=x−2x+2
⇔    x−22x+7−x+2=0⇔   x−2=02x+7−x+2=0⇔   x=22x+7=x+21
Giải phương trình
    1:2x+7=x+2⇔x≥−22x+7=x+22⇔x≥−22x+7=(x+2)2⇔x≥−22x+7=x2+4x+4
⇔x≥−2x2+2x−3=0x≥−2x=1x=−3⇔x=1.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = 1, x = 2 nên tổng hai nghiệm của phương trình là 1 + 2 = 3.


Bài giảng Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai – Cánh diều

 

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Phần ảo của số phức z=2−3i là

Next post

Cho mặt phẳng (P) tiếp xúc với mặt cầu S(O,R). Gọi d là khoảng cách từ O đến (P). Khẳng định nào dưới đây đúng?

Bài liên quan:

Lý thuyết Tổ hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Số gần đúng. Sai số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Bài tập cuối chương 5 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Nhị thức Newton (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ

Lý thuyết Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
  2. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 1: Mệnh đề toán học. Tập hợp
  3. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  4. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  5. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  7. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Hàm số và đồ thị
  8. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
  9. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Dấu của tam thức bậc hai
  10. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Bất phương trình bậc hai một ẩn
  11. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 3: Hàm số và đồ thị
  12. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác
  13. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác
  14. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Khái niệm vectơ
  15. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ
  16. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ
  17. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ
  18. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ
  19. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây
  20. Lý thuyết Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  21. Lý thuyết Tổ hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  22. Lý thuyết Nhị thức Newton (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  23. Lý thuyết Bài tập cuối chương 5 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  24. Lý thuyết Số gần đúng. Sai số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  25. Lý thuyết Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  26. Lý thuyết Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  27. Lý thuyết Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  28. Lý thuyết Xác suất của biến cố (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  29. Lý thuyết Bài tập cuối chương 6 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  30. Lý thuyết Tọa độ của vectơ (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  31. Lý thuyết Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  32. Lý thuyết Phương trình đường thẳng (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán