Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Học Toán lớp 10 - Cánh Diều

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác

By admin 09/04/2023 0

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 10.
Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác

Video giải Toán 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác – Cánh diều
A. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác
1. Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
1.1 Định nghĩa
       Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
Với mỗi góc α (0 ≤ α ≤ 180°) ta xác định một điểm M (x0, y0) trên nửa đường tròn đơn vị sao cho góc xOM^= α. Khi đó ta có định nghĩa:
+) sin của góc α, kí hiệu là sinα, được xác định bởi: sinα = y0;
+) côsin của góc α, kí hiệu là cosα, được xác định bởi: cosα = x0;
+) tang của góc α, kí hiệu là tanα, được xác định bởi: tanα = y0x0(x0 ≠ 0);
+) côtang của góc α, kí hiệu là cotα, được xác định bởi: cotα = x0y0(y0 ≠ 0).
Các số sinα, cosα, tanα, cotα được gọi là các giá trị lượng giác của góc α.
Chú ý:
tanα = sinαcosα(α ≠ 90°);
cotα = cosαsinα(0 < α < 180°).
sin(90° – α) = cosα (0° ≤ α ≤ 90°);
cos(90° – α) = sinα (0° ≤ α ≤ 90°);
tan(90° – α) = cotα (0° ≤ α ≤ 90°);
cot(90° – α) = tanα (0° ≤ α ≤ 90°).
1.2. Tính chất
Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
Trên hình bên ta có dây cung NM song song với trục Ox và nếu xOM^ = α thì xON^ = 180o – α. Với 0° ≤ α ≤ 180° thì:
sin(180° – α) = sinα,
cos(180° – α) = – cosα,
tan(180° – α) = – tanα (α ≠ 90°),
cot(180° – α) = – cotα (α ≠ 0°, α ≠ 180°).
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức sau:
A = cos0° + cos20° + cos 40° + … + cos160° + cos180°.
Hướng dẫn giải:
A = cos0° + cos20° + cos 40° + … + cos160° + cos180°
        = cos0° + cos180° + cos20° + cos160° + … + cos80° + cos100°
        = cos0° – cos0° + cos20° – cos20° + … + cos80° – cos80°
        = 0.
1.3. Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt
Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
Chú thích: Dấu “||” biểu thị sự không xác định của giá trị lượng giác tại góc đó.
Ví dụ:
sin30ׄ° = 12;
cos120° = –12;
tan60° = 6;
cot120° = –33.
Chú ý: Cách sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị lượng giác:
– Ta có thể tìm giá trị lượng giác (đúng hoặc gần đúng) của một góc từ 0° đến 180° bằng cách sử dụng các phím: sin, cos, tan trên máy tính cầm tay.
Ví dụ: Dùng máy tính cầm tay, tính các giá trị lượng giác sau (làm tròn đến hàng phần chục nghìn).
sin55°, cos140°, tan80°.
Hướng dẫn giải:
Để tính các giá trị lượng giác trên, sau khi đưa máy tính về chế độ “độ” ta làm như sau:




 


Nút ấn


Kết quả (đã làm tròn)




sin55°


sin ⇒ 5 ⇒ 5 ⇒ =


0,8192




cos140°


cos ⇒ 1 ⇒ 4 ⇒ 0 ⇒ =


–0,7660




tan80°


tan ⇒ 8 ⇒ 0 ⇒ =


5,6713


– Ta có thể tìm số đo (đúng hoặc gần đúng) của một góc từ 0° đến 180° khi biết giá trị lượng giác của góc đó bằng cách sử dụng các phím: SHIFT cùng với sin; cos; tan trên máy tính cầm tay.
Ví dụ: Sử dụng máy tính cầm tay, tìm số đo góc của α (từ 0° đến 180°) và làm tròn đến độ, biết:
a) sinα = 0,56
b) cosα = – 0,95
c) tanα = 0, 42
Hướng dẫn giải:
Để tính gần đúng số đo góc α trong mỗi trường hợp trên, sau khi đưa máy tính về chế độ “độ”, ta làm như sau:




 


Nút ấn


Kết quả (đã làm tròn)




sinα = 0,56


SHIFT ⇒ sin ⇒ 0,56 ⇒ =


34°




cosα = – 0,95


SHIFT ⇒ cos ⇒ –0.95 ⇒ =


162°




tanα = 0, 42


SHIFT ⇒ tan ⇒ 0.42 ⇒ =


23°


2. Định lí côsin
Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Khi đó:
a2 = b2 + c2 – 2bccosA,
b2 = c2 + a2 – 2cacosB,
c2 = a2 + b2 – 2abcosC.
Lưu ý:
cosA = b2+c2−a22bc,
cosB = c2+a2−b22ca,
cosC = a2+b2−c22ab.
Ví dụ: Chứng minh a2 = b2 + c2 – 2bccosA.
Hướng dẫn giải:
Cho tam giác ABC với BC = a, AC = b, AB = c. 
Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
Cho tam giác ABC, đặt AB = c, AC = b, BC = a, cosA = cosα
Kẻ BH vuông góc với AC.
Xét các tam giác vuông BHC và AHB, áp dụng định lý Py–ta–go ta có:
BC2 = BH2 + HC2
       = BH2 + (AC – AH)2
       = BH2 + AC2 – 2.AC.AH + AH2
       = (BH2 + AH2) + AC2 – 2.AC.AH
       = AB2 + AC2 – 2.AC.AH
 (BH2 + AH2 = AB2 do áp dụng định lí Py–ta–go trong tam giác vuông AHB).
Xét tam giác vuông AHB, ta lại có:
cosA = AHAB
⇒ AH = AB.cosA = c.cosα
Do đó: a2 = BC2 = AB2 + AC2 – 2.AC.AH
                    = c2 + b2 –2b. c.cosα
                       = b2 + c2 –2bc.cosα (đpcm).
Ví dụ: Cho tam giác ABC có A^ = 60°, AB = 6, AC = 8. Tính BC.
Hướng dẫn giải:
Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
Áp dụng định lí Cosin trong tam giác ABC ta có:
BC2 = AB2 + AC2 – 2AB.AC.cosA
Thay số ta có:
BC2 = 62 + 82 – 2.6.8.cos60°
⇔ BC2 = 36 + 64 – 48 = 52
⇔ BC = 52 = 213
Vậy BC = 213.
3. Định lí sin
Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c và bán kính đường tròn ngoại tiếp là R. Khi đó:
asinA=bsinB=csinC=2R
Lưu ý:
a = 2RsinA,
b = 2RsinB,
c = 2RsinC.
Ví dụ: Chứng minh định lí sin.
Hướng dẫn giải:
Ta chỉ cần chứng minh asinA=2R, các dấu bằng kia chứng minh hoàn toàn tương tự. Ta xét ba trường hợp sau:
TH1: Tam giác ABC vuông tại A. Khi đó sinA = sin90° = 1. Vì BC là đường kính của đường trong ngoại tiếp tam giác ABC nên a = BC = 2R.
Vậy asinA=BC1=2R.
                         Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
TH2: Góc A nhọn. Gọi D là điểm sao cho BD là đường kính. Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn nên A^ = D^.
Từ đó sinA = sinD = BCBD = a2R.
Suy ra asinA=2R.Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
TH3: Góc A^ tù. Gọi D là điểm sao cho BD là đường kính. Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn nên A^+ D^ = 180°. Suy ra sinA = sinD ( hai góc bù nhau có sin bằng nhau).
Ta có sinD = BCBD= a2R
Suy ra asinA=2R.
      Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
Ví dụ: Một người quan sát đỉnh của một ngọn núi từ hai vị trí khác nhau của tòa nhà. Lần đầu tiên người đó quan sát đỉnh núi từ tầng trệt với phương nhìn tạo với phương nằm ngang một góc 35° và lần thứ hai người này quan sát tại sân thượng của cùng tòa nhà đó với phương nhìn tạo với phương nằm ngang một góc 15°. Tính chiều cao ngọn núi đó so với mặt đất biết rằng tòa nhà cao 60 m.
Hướng dẫn giải:
Bài toán trên được mô phỏng lại như hình vẽ với A là vị trí của người đó tại sân thượng của tòa nhà, B là vị trí của người đó tại tầng trệt. C và D lần lượt là đỉnh và chân của ngọn núi.
Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
Từ A hạ AE vuông góc với CD tại E.
Theo đề ra ta có AB=60mDBC^=35°DAE^=15°
Ta có:
ABD^ = ABC^ – DBC^= 90° – 35° = 55°;
BAD^ = BAE^+ DAE^ = 90° + 15° = 105°.
Mà ADB^+BAD^+ABD^=180°(Tổng 3 góc của một tam giác bằng 180°)
Suy ra:
ADB^=180°−BAD^−ABD^
          = 180° – 105° – 55°
          = 20°
Áp dụng định lí sin trong tam giác ABD ta có:
ABsinADB^=BDsinBAD^
⇔ BD = AB.sinBAD^sinADB^= 60.sin105°sin20°≈ 169,45 (m).
Xét tam giác CBD vuông tại C, ta có:
CD = BD.sinDBC^ = 169,45.sin35° ≈ 97,19 (m).
Vậy ngọn núi cao xấp xỉ 97,19 m.
B. Bài tập tự luyện
B.1 Bài tập tự luận
Bài 1. Không sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị các biểu thức sau:
a) A = 3 – sin290° + 2cos260° – 3tan245°;
b) B = a2sin90° + b2cos90° + c2cos180°.
Hướng dẫn giải:
a) A = 3 – sin290° + 2cos260° – 3tan245°
       = 3 – 12 + 2.122– 3.222
       = 1.
b) B = a2sin90° + b2cos90° + c2cos180°
         = a2.1 + b2.0 + c2.(–1)
         = a2 – c2.
Bài 2. Tính chiều cao của một ngọn núi (làm tròn đến mét), biết tại hai điểm A, B cách nhau 500m, người ta nhìn thấy đỉnh núi với góc nâng lần lượt là 34° và 38°. (Hình minh họa như hình bên).
Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)
Hướng dẫn giải:
Gọi D và C lần lượt là đỉnh và chân của ngọn núi.
Đặt BC = x (m);
Ta có: 500 + x (m)
Xét tam giác vuông ACD, ta có:
tanCAD = CDAC⇒ CD = AC.tanCAD         
⇒ CD = (500 + x).tan34° (1)
Xét tam giác BCD, ta có:
tanCBD = CDBC⇒ CD = BC.tanCBD
⇒ CD = x.tan38° (2)
Từ (1) và (2) ta có:
(500 + x).tan34° = x.tan38°
⇔ 500.tan34° + x.tan34° = x.tan38°
⇔ 500.tan34° = x.tan38° – x.tan34°
⇔ x.tan38° – x.tan34° = 500.tan34°
⇔ x.(tan38° – tan34°) = 500.tan34°
⇔ x = 500.tan34°tan38° − tan34°
⇔ x ≈ 3158,5m
⇒ CD = 3158,5.tan38° ≈ 2467,7 (m)
Vậy chiều cao của ngọn núi là 2467,7 mét.
B.2 Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Tam giác ABC có AB = 2, AC = 1 và A^=60°. Tính độ dài cạnh BC.
A. BC = 1;          
B. BC = 2;          
C. BC = 2;      
D. BC = 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Theo định lí côsin, ta có:
BC2=AB2+AC2−2AB.AC.cosA^=22+12−2.2.1.cos60°=3
⇒BC=3.
Câu 2. Tam giác ABC có B^=60°, C^=45° và AB = 5. Tính độ dài cạnh AC.
A. AC=562;   
B. AC=53;     
C. AC=52;    
D. AC=10.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Theo định lí sin, ta có:
ABsinC=ACsinB⇔5sin45°=ACsin60°
⇒AC=5.sin60°sin45°=562.
Câu 3. Tam giác ABC có BC = 10 và A^=30°. Tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
A. R = 5;            
B. R = 10;           
C. R=103;        
D. R=103.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:
BCsinBAC^=2R⇒R=BC2.sinA=102.sin30°=10.


Bài giảng Toán 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác – Cánh diều

 

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho khối chóp SABCcó đáy là tam giác vuông cân tại A, AB=2 ; SA vuông góc với đáy và SA=3 (tham khảo hình vẽ). Thể tích khối chóp đã cho bằng

Next post

Cho khối lập phương có cạnh bằng 2. Thể tích của khối lập phương đã cho bằng

Bài liên quan:

Lý thuyết Tổ hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Số gần đúng. Sai số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Bài tập cuối chương 5 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Nhị thức Newton (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ

Lý thuyết Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Lý thuyết Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
  2. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 1: Mệnh đề toán học. Tập hợp
  3. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  4. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  5. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  7. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Hàm số và đồ thị
  8. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
  9. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Dấu của tam thức bậc hai
  10. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Bất phương trình bậc hai một ẩn
  11. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
  12. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 3: Hàm số và đồ thị
  13. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác
  14. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Khái niệm vectơ
  15. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ
  16. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ
  17. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ
  18. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ
  19. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây
  20. Lý thuyết Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  21. Lý thuyết Tổ hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  22. Lý thuyết Nhị thức Newton (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  23. Lý thuyết Bài tập cuối chương 5 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  24. Lý thuyết Số gần đúng. Sai số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  25. Lý thuyết Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  26. Lý thuyết Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  27. Lý thuyết Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  28. Lý thuyết Xác suất của biến cố (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  29. Lý thuyết Bài tập cuối chương 6 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  30. Lý thuyết Tọa độ của vectơ (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  31. Lý thuyết Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ (Cánh diều 2023) hay, chi tiết
  32. Lý thuyết Phương trình đường thẳng (Cánh diều 2023) hay, chi tiết

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán