Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 11 – Cánh diều

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Định nghĩa đạo hàm. Ý nghĩa hình học của đạo hàm

By admin 09/01/2024 0

Giải SBT Toán 11 Bài 1: Định nghĩa đạo hàm. Ý nghĩa hình học của đạo hàm

Bài 1 trang 65 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm x0 là f’(x0). Phát biểu nào sau đây là đúng?

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm x0 là f’(x0). Phát biểu nào sau đây là đúng

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Hàm số y = f(x) có đạo hàm x0 là f’(x0) thì f‘x=limx→x0fx−fx0x−x0.

Bài 2 trang 65 SBT Toán 11 Tập 2: Điện lượng Q truyền trong dây dẫn là một hàm số của thời gian t, Q = Q(t). Cường độ trung bình trong khoảng thời gian |t – t0| được xác định bởi công thức Qt−Qt0t−t0.Cường độ tức thời tại thời điểm t0 là:

Điện lượng Q truyền trong dây dẫn là một hàm số của thời gian t, Q = Q(t)

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Cường độ tức thời tại thời điểm t0 là limt→t0Qt−Qt0t−t0.

Bài 3 trang 65 SBT Toán 11 Tập 2: Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm M0(x0; f(x0)) là:

A. f(x0).

B. f’(x0).

C. x0.

D. –f’(x0).

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm M0(x0; f(x0)) là: f’(x0).

Bài 4 trang 65 SBT Toán 11 Tập 2: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm M0(x0; f(x0)) là:

A. y = f(x0)(x – x0) + f(x0).

B. y = f’(x0)(x + x0) + f(x0).

C. y = f’(x0)(x – x0) + f(x0).

D. y = f’(x0)(x – x0) – f(x0).

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm M0(x0; f(x0)) là:

y = f’(x0)(x – x0) + f(x0).

Bài 5 trang 65 SBT Toán 11 Tập 2: Vận tốc tức thời của chuyển động s = f(t) tại thời điểm t0 là:

A. f’(t0).

B. f(t0) – f’(t0).

C. f(t0).

D. – f’(t0).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Vận tốc tức thời của chuyển động s = f(t) tại thời điểm t0 là: s’(t0) = f’(t0).

Bài 6 trang 65 SBT Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm của mỗi hàm số sau bằng định nghĩa:

a) f(x) = x + 2;

b) g(x) = 4x2 – 1;

c) hx=1x−1.

Lời giải:

a) Hàm số y = f(x) = x + 2.

Xét ∆x là số gia của biến số tại điểm x.

Ta có: ∆y = f(x + ∆x) – f(x) = (x + ∆x + 2) – (x + 2) = ∆x.

Suy ra ΔyΔx=ΔxΔx=1

Ta thấy limΔx→0ΔyΔx=limΔx→01=1

Vậy f'(x) = 1.

b) Hàm số y = g(x) = 4x2 – 1.

Xét ∆x là số gia của biến số tại điểm x.

Ta có: ∆y = g(x + ∆x) – g(x) = 4(x + ∆x)2 – 1 – (4x2 – 1)

= 4x2 + 8x. ∆x + (∆x)2 – 1 – 4x2 + 1

= 8x.∆x + (∆x)2.

Suy ra ΔyΔx=8x⋅Δx+Δx2Δx=8x+Δx.

Ta thấy limΔx→0ΔyΔx=limΔx→08x+Δx=8x.

Vậy g'(x) = 8x.

c) Hàm số y=hx=1x−1.

Xét ∆x là số gia của biến số tại điểm x.

Ta có: Δy=hx+Δx−hx=1x+Δx−1−1x−1

=x−1−x+Δx−1x+Δx−1x−1=−Δxx+Δx−1x−1

Suy ra ΔyΔx=−Δxx+Δx−1x−1Δx=−1x+Δx−1x−1.

Ta thấy limΔx→0ΔyΔx=limΔx→0−1x+Δx−1x−1=−1x−12.

Vậy h‘x=−1x−12.

Bài 7 trang 65 SBT Toán 11 Tập 2: Chứng minh hàm số f(x) = |x – 2| không có đạo hàm tại điểm x0 = 2, nhưng có đạo hàm tại mọi điểm x ≠ 2….

Lời giải:

Hàm số y = f(x) = |x – 2|.

• Với x > 2, ta có: f(x) = |x – 2| = x – 2.

Xét ∆x là số gia của biến số tại điểm x > 2.

Ta có: ∆y = f(x + ∆x) – f(x) = (x + ∆x – 2) – (x – 2) = ∆x.

Suy ra: ΔyΔx=ΔxΔx=1.

Ta thấy: limΔx→0ΔyΔx=limΔx→01=1.

Vậy đạo hàm của hàm số f(x) = |x – 2| tại điểm x > 2 là 1.

• Với x < 2, ta có: f(x) = |x – 2| = 2 – x.

Ta có: ∆y = f(x + ∆x) – f(x) = (2 – x – ∆x) – (2 – x) = –∆x.

Suy ra: ΔyΔx=−ΔxΔx=−1.

Ta thấy: limΔx→0ΔyΔx=limΔx→0−1=−1.

Vậy đạo hàm của hàm số f(x) = |x – 2| tại điểm x < 2 là –1.

• Xét ∆x là số gia của biến số tại điểm x0 = 2.

Ta có: ∆y = f(2 + ∆x) – f(2) = |2 + ∆x – 2| – |2 – 2| = ∆x.

Suy ra: ΔyΔx=ΔxΔx.

Ta thấy: limΔx→0+ΔyΔx=limΔx→0+ΔxΔx=limΔx→0+ΔxΔx=1.

limΔx→0−ΔyΔx=limΔx→0−ΔxΔx=limΔx→0−−ΔxΔx=−1.

Do đó, không tồn tại limΔx→0ΔfΔx nên hàm số không có đạo hàm tại điểm x0 = 2.

Vậy hàm số f(x) = |x – 2| không có đạo hàm tại điểm x0 = 2, nhưng có đạo hàm tại mọi điểm x ≠ 2.

Bài 8 trang 66 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hàm số f(x) = x3 có đồ thị (C).

a) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ bằng –1.

b) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có tung độ bằng 8.

Lời giải:

Hàm số f(x) = x3.

Xét ∆x là số gia của biến số tại điểm x.

Ta có: ∆y = f(x + ∆x) – f(x) = (x + ∆x)3 – x3

= x3 + 3x2.∆x + 3x(∆x)2 + (∆x)3 – x3

= 3x2.∆x + 3x(∆x)2 + (∆x)3

= ∆x[3x2 + 3x.∆x + (∆x)2]

Suy ra ΔyΔx=Δx⋅3x2+3x⋅Δx+Δx2Δx=3x2+3x⋅Δx+Δx2.

Ta thấy limΔx→0ΔyΔx=limΔx→03x2+3x⋅Δx+Δx2=3x2+3x⋅0+02=3x2.

Vậy f'(x) = 3x2.

a) Ta có f'(–1) = 3.(–1)2 = 3 và f(–1) = (–1)3 = –1.

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ bằng –1 là:

y = f’(–1)(x – (–1)) + f(–1)

Hay y = 3(x + 1) – 1, tức là y = 3x + 2.

b) Gọi hoành độ của tiếp điểm có tung độ bằng 8 là x0.

Do tiếp điểm thuộc (C), nên ta có:

f(x0) = (x0)3 = 8. Suy ra x0 = 2.

Ta có: f'(2) = 3.22 = 12.

Vậy phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có tung độ bằng 8 là:

y = f’(2)(x – 2) + 8, hay y = 12(x – 2) + 8, tức là y = 12x – 16.

Bài 9 trang 66 SBT Toán 11 Tập 2: Một vật rơi tự do có phương trình chuyển động là st=12gt2, trong đó g = 9,8 m/s2

a) Tìm vận tốc tức thời của vật tại thời điểm t = 3 (s).

b) Tìm thời điểm mà vận tốc tức thời của vật tại thời điểm đó bằng 39,2 (m/s).

Lời giải:

Xét ∆t là số gia của biến số tại điểm t.

Ta có:

Δs=st+Δt−st=12⋅9,8⋅t+Δt2−12⋅9,8⋅t2

=4,9t2+9,8t⋅Δt+4,9Δt2−4,9t2=Δt9,8t+4,9Δt.

Suy ra: ΔsΔt=Δt9,8t+4,9ΔtΔt=9,8t+4,9Δt.

Ta thấy: limΔt→0ΔsΔt=limΔt→09,8t+4,9Δt=9,8t.

Vậy v(t) = s’(t) = 9,8t (m/s).

a) Vận tốc tức thời của vật tại thời điểm t = 3 (s) là:

v(3) = 9,8.3 = 29,4 (m/s).

b) Theo đề bài, ta có: v(t) = 9,8t = 39,2, suy ra t = 4.

Vậy vận tốc tức thời của vật đạt 39,2 m/s tại thời điểm t = 4 (s).

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 6

Bài 1: Định nghĩa đạo hàm. Ý nghĩa hình học của đạo hàm

Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm

Bài 3: Đạo hàm cấp hai

Bài tập cuối chương 7

Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Hai đường thẳng vuông góc

Next post

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số lượng giác và đồ thị

Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các phép biến đổi lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản

Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Dãy số

Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Cấp số cộng

Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Cấp số nhân

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  2. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các phép biến đổi lượng giác
  3. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số lượng giác và đồ thị
  4. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản
  5. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1
  6. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Dãy số
  7. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Cấp số cộng
  8. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Cấp số nhân
  9. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2
  10. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Giới hạn của dãy số
  11. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Giới hạn của hàm số
  12. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số liên tục
  13. Sách bài tập Toán 11 Bài tập cuối chương 3 (Cánh diều)
  14. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Đường thẳng và mặt phằng trong không gian
  15. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Hai đường thẳng song song trong không gian
  16. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Đường thẳng và mặt phẳng song song
  17. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Hai mặt phẳng song song
  18. Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Cánh diều): Hình lăng trụ và hình hộp
  19. Sách bài tập Toán 11 Bài 6 (Cánh diều): Phép chiếu song song. Hình biểu diễn của một hình không gian
  20. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 4 trang 117
  21. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm
  22. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Biến cố hợp và biến cố giao. Biến cố độc lập. Các quy tắc tính xác suất
  23. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 5 trang 20
  24. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ thực
  25. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Phép tính lôgarit
  26. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số mũ. Hàm số lôgarit
  27. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
  28. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 6
  29. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các quy tắc tính đạo hàm
  30. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Đạo hàm cấp hai
  31. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 7
  32. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Hai đường thẳng vuông góc
  33. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  34. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
  35. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Hai mặt phẳng vuông góc
  36. Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Cánh diều): Khoảng cách
  37. Sách bài tập Toán 11 Bài 6 (Cánh diều): Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều. Thể tích của một số hình khối
  38. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán